Thuật Ngữ Sản Phẩm

Kết Nối Ống Loe Côn Lồi / SAE Flare - Đặc Điểm và Ứng Dụng

Admin PKST
|
Ngày 07/12/2023

  Đặc Điểm Chính Hình Dạng Côn Lồi (Flare): Kết nối ống loe côn lồi có đầu hình côn lồi (flare) ở phần đầu của ống, tạo ra một bề mặt chặn chặt khi kết nối với phần khác của hệ thống. Đầu Loe và Thân Khớp Nối: Đầu loe (flare) và thân khớp nối đảm bảo sự kín đáo và chịu áp lực. Thân khớp nối có vai trò quan trọng giữa loe và ống. Đai Ốc / Racco / Nón / Tán: Sử dụng đai o-ring hoặc đai racco để đảm bảo sự kín đáo và chịu áp lực. Có thể là ốc vít truyền thống hoặc loại đai ốc (racco) tùy thuộc vào mô hình và yêu cầu cụ thể. Khả Năng Tương Thích Vật Liệu: Được sản xuất từ vật liệu như đồng thau C3604, có khả năng tương thích với các loại vật liệu như đồng, đồng thau, nhôm và ống thép thủy lực. Áp Suất và Nhiệt Độ: Chịu áp suất làm việc lên đến 2000 psi tùy thuộc vào kích thước ống và có khả năng chịu áp suất bùng nổ của ống tiêu chuẩn. Rung Tốt và Chi Phí Thấp: Chịu áp lực tốt và có chi phí thấp, làm cho chúng trở thành lựa chọn phổ biến.     Ứng Dụng Hệ Thống Dẫn Dầu và Nhiên Liệu: Sử dụng trong hệ thống dẫn dầu và nhiên liệu, nơi đòi hỏi kết nối chặt chẽ và độ bền. Hệ Thống Làm Mát và Nhiệt Độ: Trong các hệ thống làm mát động cơ và hệ thống nhiệt độ, đảm bảo sự kín đáo và hiệu suất ổn định. Ngành Công Nghiệp Hóa Chất: Sử dụng trong môi trường hóa chất, nơi đòi hỏi chịu ăn mòn và áp suất cao. Hệ Thống Điều Hòa Không Khí: Trong các hệ thống điều hòa không khí, giúp truyền dẫn chất làm lạnh và chất làm nóng. Hệ Thống Thủy Lực và Khí Nén: Trong hệ thống thủy lực và khí nén, đảm bảo sự kín đáo và truyền dẫn chất lỏng và khí áp hiệu quả. Ngành Công Nghiệp Ô Tô: Trong sản xuất và bảo dưỡng ô tô, sử dụng trong hệ thống nhiên liệu, làm mát và dầu máy. Hệ Thống Gas và Dầu Khí: Sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến hệ thống gas và dầu khí với độ an toàn cao. Lưu Ý: Việc lựa chọn và sử dụng kết nối ống loe côn lồi cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định ngành công nghiệp để đảm bảo an toàn và hiệu suất.   Phân Loại Kết Nối Ống Loe Côn Lồi 1. Cap / Nón Chụp / Tán / Rắc Co / Đai Ốc. 2. Plug / Đầu Bịt Côn Lồi. 3. Union / Nối Hai Đầu Côn Lồi. 4. Union Tee / Tê Ba Đầu Côn Lồi 5. Union Elbow / Co 90 Độ Hai Đầu Côn Lồi 6. Male Bsp Elbow sae Flare / Co 1 Đầu Ren Ngoài 1 Đầu Côn Lồi 7. Female Bsp Elbow sae Flare / Co 1 Đầu Ren Trong 1 Đầu Côn Lồi 8. 45 Male Bsp Elbow sae Flare / Co 45 Độ 1 Đầu Ren Ngoài 1 Đầu Côn Lồi 9. Male Bsp branch Tee Sae Flare / Tê Ren Ngoài Giữa 2 Đầu Côn Lồi 10. Female Connector Sae Flare / Thẳng Ren Trong Côn Lồi 11. Male Connector Sae Flare / Thẳng Ren Ngoài côn Lồi   Kích Thước Ren Côn Lồi / SAE Flare Tại Song Toàn “Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !”   Tìm kiếm tại đây: Dash Size (Nominal Size) Thread Pitch Male Thread O.D. (mm) Male Thread O.D. (inches) Female Thread I.D. (mm) Female Thread I.D. (inches) -02 (1/8) 24 3.9 0.31 6.9 0.27 -03 (3/16) 24 9.6 0.38 8.6 0.34 -04 (1/4) 20 11.2 0.44 9.9 0.39 -05 (5/16) 20 12.7 0.5 11.4 0.45 -06 (3/8) 18 14.2 0.56 12.9 0.51 -08 (1/2) 16 19 0.75 17 0.67 -10 (5/8) 14 22.3 0.88 20.3 0.8 -12 (3/4) 12 26.9 1.06 24.9 0.98 -14 (7/8) 12 30 1.18 27.7 1.09 -16 (1) 12 33.3 1.31 31 1.22 -20 (1 ¼) 12 41.4 1.63 39.1 1.54 -24 (1 ½) 12 47.7 1.88 45.5 1.79 -32 (2) 12 63.5 2.5 61.2 2.41 Trong bài viết này, Song Toán đã giới thiệu về ren SAE là gì và so sánh với các tiêu chuẩn ren khác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ren SAE và lựa chọn phù hợp cho các ứng dụng của mình. Bạn có thể xem thêm bài viết:  Hướng Dẫn Kết Nối Ống Đồng Bằng Loe Ống Và Hạt Bắp Kết Nối Dạng Loe Ống Siết Rắc Co / Flared Plug Short Rod Nut Ren SAE Là Gì ? So Sánh Với Các Tiêu Chuẩn Ren Khác Xem sản phẩm Côn Lồi / SAE Flare Song Toàn (STG) đang kinh doanh, tại đây ! Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Compression / Kết Nối Côn Lõm Chèn Hạt Bắp - Đặc Điểm và Ứng Dụng

Admin PKST
|
Ngày 06/12/2023

Đặc Điểm Chính Hình Dạng Compression: Kết nối ống chèn hạt bắp (compression) có thiết kế chặn chặt với đầu ống bằng cách nén và kẹp chặt đầu ống. Thiết Kế Dễ Lắp Đặt: Thiết kế dễ lắp đặt, thường không yêu cầu sử dụng hàn hoặc đấu nối hàn. Áp Suất Làm Việc: Áp suất làm việc thường từ 1000 psi đến 3000 psi, phụ thuộc vào kích thước của ống và vật liệu chế tạo. Chất Liệu Đa Dạng: Có sẵn từ nhiều vật liệu khác nhau như đồng, thép không gỉ, nhôm, và hợp kim đặc biệt tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng. Lợi Ích Chi Phí: Chi phí thấp và tái sử dụng, giúp giảm chi phí lắp đặt và bảo trì. Khả Năng Chống Rung: Chịu áp lực tốt, có khả năng chống rung và giữ độ kín đáo trong điều kiện khắc nghiệt. Ứng Dụng Hệ Thống Nước và Khí Nén: Sử dụng rộng rãi trong hệ thống đường ống nước và khí nén ở cả trong gia đình và ngành công nghiệp. Ngành Công Nghiệp Dầu Khí: Trong ngành công nghiệp dầu khí, kết nối ống chèn hạt bắp được sử dụng để truyền dẫn chất lỏng và khí. Hệ Thống Làm Mát và Nhiệt Độ: Trong hệ thống làm mát động cơ và các ứng dụng liên quan đến truyền nhiệt. Hệ Thống Gas và Hóa Chất: Sử dụng trong hệ thống gas và hóa chất với độ bền và sự kín đáo đáng tin cậy. Hệ Thống Cấp Nước: Trong hệ thống cấp nước của các công trình dân dụ và công nghiệp. Hệ Thống Làm Mát và Điều Hòa Không Khí: Trong các hệ thống làm mát và điều hòa không khí, giúp truyền dẫn chất làm lạnh và chất làm nóng. Hệ Thống Gas và Dầu Khí: Sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến hệ thống gas và dầu khí với độ an toàn cao. Lưu Ý: Việc sử dụng kết nối ống chèn hạt bắp cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định an toàn của ngành công nghiệp liên quan.   Phân Loại Kết Nối Compression 1. Nút / Nón Chụp / Tán / Rắc Co / Đai Ốc. 2. Compression Sleeve / Nhẫn / Hạt Bắp / Vòng Siết 3. Tube Support For Plastic Tubing / Hạt Chặn Hỗ Trợ Cố Định Ống Nhựa 4. Adapter Tee / Tê Lệch Ren Trong Ren Ngoài  5. Male BSP Branch Tee / Tê 1 Đầu Ren Ngoài BSP Giữa 6. Male BSP Elbow / Co 90 Độ 1 Đầu Ren Ngoài BSP 7. Union Elbow / Co 2 Đầu Nối Hạt Bắp 8. Union Elbow Tee / Tê Ba Đầu Nối Hạt Bắp 9. Union / Thẳng Hai Đầu Nối Hạt Bắp 10.  Female BSP Elbow / Co 1 Đầu Ren Trong 90 Độ 11. Male BSP Connector / Thẳng 1 Đầu Ren Ngoài BSP 12. Female BSP Connector / Thẳng 1 Đầu Ren Trong BSP 13. Bulkhead Union / Hai Đầu Nối Hạt Bắp Kèm Ecu Siết Vách    Bạn có thể xem thêm bài viết:  Hướng Dẫn Kết Nối Ống Đồng Bằng Loe Ống Và Hạt Bắp Kết Nối Ống Chèn Hạt Bắp / Nhẫn / Sleeves / Ferrels / Ring Ren SAE Là Gì ? So Sánh Với Các Tiêu Chuẩn Ren Khác Xem sản phẩm Compression / Côn Lõm Hạt Bắp Song Toàn (STG) đang kinh doanh, tại đây ! Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Couplers / Khớp Nối Trục Bi - Đặc Điểm và Ứng Dụng

Admin PKST
|
Ngày 05/12/2023

Đặc Điểm Chính Sử Dụng Để Kết Nối Đường Ống Cho Khí Nén: Được thiết kế để kết nối đường ống cho khí nén, phù hợp cho nhiều ứng dụng trong nhà máy và các hệ thống sử dụng khí nén. Bộ Ghép Nối Bật-Tắt Một Chiều: Bộ ghép nối có tính năng bật-tắt một chiều với van tự động tích hợp vào lỗ, giúp kiểm soát dòng chất lỏng hiệu quả. Đa Dạng Về Vật Liệu và Hình Dạng: Có nhiều vật liệu và hình dạng khác nhau để phù hợp với môi trường và yêu cầu cụ thể của ứng dụng. Dễ Sử Dụng với Phích Cắm và Ổ Cắm: Thiết kế dễ sử dụng với phích cắm và ổ cắm được gắn chặt và ngắt kết nối trơn tru.   Thông Số Kỹ Thuật Chất Lỏng Áp Dụng: Khí Nén (Không áp dụng cho khí hoặc chất lỏng). Vật Liệu: Thép, Đồng Thau. Áp Suất Hoạt Động: 0 ~ 150 PSI / 0 ~ 9.9 kgf/㎠ (0 ~ 990 kPa). Phạm Vi Nhiệt Độ Hoạt Động: 32 ~ 140 °F / 0 ~ 60 °C.   Lưu Ý An Toàn Cảnh Báo Rò Rỉ: Nếu phát hiện rò rỉ không khí do lớp đệm bị mòn hoặc cũ, hãy thay thân chính bằng một thân mới. Kiểm Tra Bụi và Chất Lạ: Lưu ý rằng các chất lạ và bụi bám trên bề mặt bao bì có thể gây rò rỉ nước. Chú Ý Về Vật Liệu Đóng Gói: Vật liệu đóng gói cần được chọn đúng để tránh rò rỉ. Chọn sản phẩm dựa trên tương thích với chất lỏng và nhiệt độ. Hạn Chế Lực Siết Chặt: Hãy cẩn thận với việc buộc chặt khớp nối, vì lực quá mạnh có thể gây hư hỏng thiết bị hoặc sản phẩm. Tránh Môi Trường Có Bụi Kim Loại: Không thi công ở nơi có bột kim loại, cát và bụi, vì chúng có thể gây hư hỏng khớp nối và thiết bị.   Lưu Ý Cảnh Báo Không Tháo Rời Tự Ý: Không tự ý tháo rời khớp nối, tuân thủ hướng dẫn an toàn. Tránh Áp Suất Cao và Lực Điều Tạo Giả Tạo: Tránh gắn hoặc tháo khớp nối trong điều kiện có áp suất cao hoặc lực điều tạo giả tạo. Kiểm Tra Lực Căng và Rung Động: Lưu ý rằng độ cong, lực căng và va đập giả tạo có thể gây hư hỏng. Không Sử Dụng Thay Thế: Không xoay khớp nối để sử dụng thay thế cho khớp quay hoặc khớp xoay.   Phân Loại Kết Nối Couplers Steel Coupler / Khớp Nối Ổ Bi Thép   1. Đầu Đực PH - Đuôi Chuột 8 / 10 / 12 2. Đầu Đực PM - Ren ngoài 13 / 17 / 21 3. Đầu Đực PF - Ren Trong 13 / 17 /21 4. Đầu Cái SM - Ren ngoài 13 / 17 / 21 5. Đầu Cái SF - Ren Trong 13 / 17 /21 6. Đầu Cái SH - Đuôi Chuột 8 / 10 / 12   Coupler BSBM / Khớp Nối Ổ Bi Đồng Thau     Steel Line Coupler / Bộ Chia Đầu Cái Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Nối Nhanh Đầu Cái / Kết Nối Dạng Ổ Bi / Air Hose Quick Fitting Sản Phẩm Khớp Nối Ổ Bi Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Solenoid Valves / Van Điện Từ Là Gì ?

Admin PKST
|
Ngày 03/12/2023

Van điện từ, hay còn gọi là Solenoid Valves, là một loại van được điều khiển bằng một Solenoid, một cuộn dây dẫn điện. Solenoid là một thiết bị tạo ra từ trường từ khi được kích thích bằng dòng điện. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây solenoid, nó tạo ra một trường từ, ảnh hưởng đến hoạt động của van. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com   Cấu Trúc và Chất Liệu của Van Điện Từ 1. Cấu Trúc Cơ Bản: Cuộn Dây Solenoid: Là phần chính của solenoid valve, được làm từ dây dẫn điện và có thiết kế cuộn để tạo ra trường từ khi dòng điện chạy qua. Nắp Solenoid (Solenoid Enclosure): Bảo vệ và che chắn cuộn dây solenoid khỏi tác động của môi trường bên ngoài. Bộ Van (Valve Body): Là cấu trúc chứa bộ cơ cấu van, thường là van cầu hoặc van cổ điển, quyết định dòng chất lỏng hoặc khí có được thông qua hay không. Cần Van (Valve Stem): Liên kết với cuộn dây solenoid và có nhiệm vụ mở hoặc đóng van dựa trên trạng thái của solenoid. 2. Chất Liệu: Cuộn Dây Solenoid: Thường được làm từ dây dẫn điện bọc cách điện để tránh ngắn mạch và làm tăng độ bền. Nắp Solenoid (Solenoid Enclosure): Có thể làm từ các chất liệu chống nước và chống bụi như nhựa cứng hoặc kim loại. Bộ Van (Valve Body): Có thể làm từ nhiều loại kim loại như đồng, nhôm, thép không gỉ hoặc các chất liệu nhựa kỹ thuật, tùy thuộc vào môi trường làm việc và yêu cầu về độ bền. Cần Van (Valve Stem): Thường được làm từ thép không gỉ hoặc các kim loại chịu mài mòn khác. 3. Bộ Điều Khiển (Control Unit): Bộ Điều Khiển: Bao gồm các linh kiện điện tử để điều khiển hoạt động của solenoid valve, thường bao gồm bảng mạch, bộ nguồn và các linh kiện điện tử khác. Lưu Ý: Chất liệu và cấu trúc của solenoid valve phải được lựa chọn phù hợp với loại chất lỏng hoặc khí mà van sẽ đối mặt trong quá trình hoạt động. Van điện từ có thể được làm từ chất liệu chống ăn mòn để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất trong môi trường ăn mòn.   Hoạt Động Của Van Điện Từ Hoạt động của van điện từ (solenoid valve) dựa trên nguyên lý tạo ra trường từ khi có dòng điện chạy qua cuộn dây solenoid. Dưới đây là quá trình hoạt động cơ bản của van điện từ: Cuộn Dây Solenoid: Van điện từ có một cuộn dây solenoid, là một cuộn dây dẫn điện, thường được làm từ đồng hoặc hợp kim nhôm. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây solenoid, nó tạo ra một trường từ quanh cuộn dây. Tác Động Lên Cần Van: Trường từ tạo ra bởi cuộn dây solenoid ảnh hưởng đến cần van (valve stem) của van. Cần van thường được kết nối với cuộn dây và có thể di chuyển lên hoặc xuống tùy thuộc vào trạng thái của trường từ. Mở Van Hoặc Đóng Van: Khi cuộn dây solenoid nhận được dòng điện, trường từ tăng lên và tác động lên cần van, làm cho cần van di chuyển. Nếu cần van được nâng lên, van mở và cho phép chất lỏng hoặc khí chảy qua. Ngược lại, khi dòng điện được tắt, trường từ giảm và cần van trở lại vị trí ban đầu, đóng van và chặn dòng chất lỏng hoặc khí. Bộ Điều Khiển: Quá trình này thường được điều khiển bởi một bộ điều khiển hoặc mạch điều khiển. Bộ điều khiển xác định khi nào dòng điện nên được chuyển đến cuộn dây solenoid để mở hoặc đóng van. Lưu Ý Quan Trọng: Van điện từ có thể có một hoặc nhiều vị trí của cần van tùy thuộc vào thiết kế cụ thể của van. Bộ điều khiển có thể được lập trình để mở hoặc đóng van theo một lịch trình cụ thể hoặc dựa trên các yếu tố như áp suất, nhiệt độ, hoặc các tín hiệu điều khiển khác.   Ứng Dụng Của Van Điện Từ Van điện từ (solenoid valve) có rất nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau do khả năng điều khiển linh hoạt và hiệu suất cao. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của van điện từ: Hệ Thống Nước và Xử Lý Nước: Van điện từ được sử dụng trong các hệ thống cấp nước để kiểm soát dòng nước và chặn nước khi cần thiết. Các ứng dụng bao gồm bể chứa nước, hệ thống tưới cây tự động, và hệ thống lọc nước. Hệ Thống Điều Hòa Không Khí: Trong hệ thống điều hòa không khí, van điện từ kiểm soát dòng chất lạnh hoặc dòng khí để duy trì nhiệt độ và độ ẩm trong các khu vực cụ thể. Ứng Dụng Công Nghiệp: Trong môi trường công nghiệp, van điện từ được sử dụng để kiểm soát dòng chất lỏng hoặc khí trong quá trình sản xuất và xử lý. Hệ Thống Gas và Dầu: Trong các ứng dụng liên quan đến gas và dầu, van điện từ có thể được sử dụng để kiểm soát dòng chất lỏng hoặc khí trong hệ thống cung cấp năng lượng. Hệ Thống An Toàn và Bảo Vệ Môi Trường: Van điện từ thường được tích hợp trong các hệ thống an toàn và bảo vệ môi trường để kiểm soát dòng chất lỏng trong trường hợp khẩn cấp hoặc để ngăn chặn sự rò rỉ. Tự Động Hóa Công Nghiệp: Trong các hệ thống tự động hóa công nghiệp, van điện từ đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển quy trình sản xuất và làm việc tự động. Hệ Thống Xăng Dầu Ô Tô: Van điện từ cũng được sử dụng trong hệ thống nhiên liệu của ô tô để kiểm soát dòng xăng hoặc dầu dựa trên yêu cầu của động cơ. Hệ Thống Bơi Lội Tự Động: Trong các hồ bơi tự động, van điện từ có thể được sử dụng để kiểm soát dòng nước và hóa chất để duy trì chất lượng nước. Các ứng dụng của van điện từ có thể được tùy chỉnh tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống và ngành công nghiệp sử dụng.   Phân Loại Van Điện Từ Van điện từ (solenoid valve) có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên cách hoạt động, thiết kế, và ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số phân loại chính: Theo Cách Hoạt Động: Van Điện Từ Mở (Normally Open): Van mở khi không có dòng điện đi qua solenoid. Khi có dòng điện, solenoid hoạt động và đóng van. Van Điện Từ Đóng (Normally Closed): Van đóng khi không có dòng điện. Khi có dòng điện, solenoid hoạt động và mở van. Theo Số Lượng Cổng: Van 2 Cổng (2-Way Valve): Có hai cổng: một cổng vào và một cổng ra. Van 3 Cổng (3-Way Valve): Có ba cổng: một cổng vào, một cổng ra, và một cổng xả. Theo Số Lượng Vị Trí Cần Van: Van 2 Vị Trí (2-Position Valve): Chỉ có hai vị trí: mở hoặc đóng. Van 3 Vị Trí (3-Position Valve): Có ba vị trí: mở, đóng, và một vị trí trung gian. Theo Áp Suất Làm Việc: Van Áp Động (Direct Acting Valve): Áp suất từ dòng chất lỏng hoặc khí làm van mở hoặc đóng. Van Áp Không Động (Pilot Operated Valve): Sử dụng áp suất phụ trợ để kiểm soát van, thường được sử dụng trong các ứng dụng có áp suất cao. Theo Chất Liệu Chế Tạo: Van Inox (Stainless Steel Valve): Chế tạo từ thép không gỉ, thích hợp cho môi trường có yêu cầu về chống ăn mòn. Van Nhựa (Plastic Valve): Chế tạo từ các loại nhựa kỹ thuật, thích hợp cho môi trường có yêu cầu về trọng lượng nhẹ và chống ăn mòn. Theo Kích Thước: Van Miniature: Có kích thước nhỏ, thích hợp cho các ứng dụng có không gian hạn chế. Van Lớn: Có kích thước lớn, thích hợp cho các ứng dụng công nghiệp có nhu cầu lớn về dòng chất lỏng hoặc khí. Mỗi loại van điện từ phục vụ cho các ứng dụng cụ thể và đòi hỏi kiểu thiết kế và cấu trúc khác nhau để đáp ứng yêu cầu của hệ thống và môi trường sử dụng.     Cách Lắp Đặt Van Điện Từ Quy trình lắp đặt van điện từ (solenoid valve) có thể thay đổi tùy thuộc vào loại van và ứng dụng cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn tổng quan về cách lắp đặt một số loại van điện từ phổ biến: Kiểm Tra Van: Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy kiểm tra van để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng và không có hỏng hóc nào. Chuẩn Bị Nơi Lắp Đặt: Lựa chọn vị trí lắp đặt sao cho van có thể hoạt động một cách hiệu quả và dễ dàng tiếp cận để bảo trì. Đảm bảo môi trường xung quanh phù hợp với yêu cầu của van. Chuẩn Bị Đường Ống: Chuẩn bị đường ống cho cả cổng vào và cổng ra của van. Đảm bảo rằng ống đủ lớn và không có chất cản trở. Lắp Đặt Van: Gắn van vào đường ống theo đúng hướng của mũi tên trên thân van. Đảm bảo rằng van được lắp đúng cách và chặt chẽ. Kết Nối Điện: Kết nối dây điện vào cuộn dây solenoid theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo rằng kết nối đúng cực âm và cực dương. Kiểm Tra Kín Khít: Kiểm tra kín khít của van để đảm bảo rằng không có rò rỉ chất lỏng hoặc khí qua van khi nó đóng. Kiểm Tra Hoạt Động: Thử nghiệm hoạt động của van bằng cách cấp điện và kiểm tra xem nó mở và đóng đúng cách hay không. Kiểm tra xem có bất kỳ sự cố nào xuất hiện không. Bảo Trì Định Kỳ: Thiết lập lịch trình bảo trì định kỳ để đảm bảo rằng van hoạt động một cách hiệu quả và tránh sự cố. Ghi Chú và Bảo Dưỡng: Ghi lại thông số kỹ thuật và lịch sử bảo dưỡng của van để thuận tiện cho việc theo dõi và bảo dưỡng sau này. An Toàn: Tuân thủ các quy tắc an toàn khi thực hiện lắp đặt, đặc biệt là khi làm việc với điện. Lưu ý rằng thông số và quy trình cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào mô hình và nhãn hiệu của van cũng như yêu cầu ứng dụng cụ thể. Luôn tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và an toàn công việc.     Bảo Trì Van Điện Từ Bảo trì định kỳ và chăm sóc đúng cách là quan trọng để đảm bảo van điện từ (solenoid valve) hoạt động hiệu quả và kéo dài tuổi thọ. Dưới đây là một số hướng dẫn về bảo trì van điện từ: Kiểm Tra Định Kỳ: Thực hiện kiểm tra định kỳ trên van để đảm bảo rằng không có hỏng hóc nào xuất hiện và các bộ phận vận động đều hoạt động đúng cách. Kiểm Tra Kín Khít: Kiểm tra kín khít của van để đảm bảo rằng không có rò rỉ chất lỏng hoặc khí qua van khi nó đóng. Làm Sạch Van: Làm sạch bên trong và bên ngoài van để loại bỏ bất kỳ cặn bã nhờn, bụi bẩn, hoặc các tạp chất khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động của van. Kiểm Tra Dây Điện và Kết Nối: Kiểm tra dây điện và kết nối để đảm bảo rằng chúng không bị chập cháy, cắt đứt, hoặc bong tróc. Đảm bảo kết nối chặt chẽ và không có sự rò rỉ điện. Kiểm Tra Bộ Điều Khiển: Nếu van điện từ được kết nối với một bộ điều khiển, kiểm tra xem bộ điều khiển có hoạt động đúng cách không và có cần cập nhật phần mềm hay không. Thử Nghiệm Hoạt Động: Thử nghiệm hoạt động của van bằng cách cấp điện và kiểm tra xem nó mở và đóng đúng cách hay không. Kiểm Tra Áp Suất và Nhiệt Độ: Nếu van được sử dụng trong môi trường có áp suất hoặc nhiệt độ đặc biệt, hãy kiểm tra xem van có đáp ứng được yêu cầu này không. Kiểm Tra Dầu Bôi Trơn (nếu có): Nếu van điện từ sử dụng dầu bôi trơn, kiểm tra mức dầu và thực hiện việc bảo dưỡng hoặc thay thế dầu theo lịch trình. Bảo Dưỡng Lò Xo (nếu có): Nếu van có lò xo, kiểm tra và bảo dưỡng lò xo định kỳ để đảm bảo sự đàn hồi và áp lực đóng đúng. Ghi Chú và Theo Dõi: Ghi lại thông số kỹ thuật và lịch sử bảo dưỡng của van để theo dõi và xác định thời điểm cần bảo trì tiếp theo. Bảo trì định kỳ giúp duy trì hiệu suất và độ tin cậy của van điện từ trong quá trình sử dụng.   Bài viết mô tả khái quát về Van điện từ / Solenoid Valves. Nếu có thắc mắc gì? Hãy liên hệ 0833 844 899 để được giải đáp thắc mắc nhé ! Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Syphon / Xi Phông : Hiểu Rõ Cấu Tạo Để Bảo Vệ Hệ Thống Thoát Nước

Admin PKST
|
Ngày 02/12/2023

Syphon, hay xi phông, là một thiết bị được sử dụng để chuyển chất lỏng từ một nơi này sang một nơi khác bằng cách sử dụng áp suất khí quyển. Cơ chế hoạt động của siphon dựa trên nguyên lý chất lỏng sẽ chảy từ nơi có áp suất cao hơn sang nơi có áp suất thấp hơn. Bạn có thể xem bài viết "Cách Lắp Đặt Xả Lavabo / Xi Phông Tại Bồn Rửa" một dạng Syphon tại đây !   Cấu Tạo của Xi Phông Cấu trúc cơ bản của một siphon bao gồm ống mảnh, thường có một phần uốn cong giữa, và hai đầu ống mở ra bên ngoài. Khi một đầu của siphon được đặt vào chất lỏng và đầu còn lại được đặt ở một độ cao thấp hơn, chất lỏng sẽ tự động chảy qua siphon từ đầu có áp suất cao hơn sang đầu có áp suất thấp hơn, tạo nên hiệu ứng hút chất lỏng. Cấu tạo cơ bản của một xi phông bao gồm: Ống Chính: Đây là phần chính của xi phông, nơi chất lỏng chảy qua. Ống này thường có thể uốn cong để tạo thành một phần uốn giữa, giúp chất lỏng có thể chảy dễ dàng từ đầu cao áp suất đến đầu thấp áp suất. Đầu Ra (Đầu Dưới): Đầu này thường được đặt ở một độ cao thấp hơn so với đầu vào, tạo điều kiện cho áp suất thấp hơn và khuyến khích chất lỏng chảy qua. Đầu Vào (Đầu Trên): Đầu này thường đặt ở một độ cao cao hơn, tạo điều kiện cho áp suất cao hơn. Khi chất lỏng chảy qua, áp suất cao ở đầu này giúp tạo lực hút, giúp chất lỏng chảy qua xi phông.   Chất Liệu của Xi Phông Nhựa: Xi phông có thể được làm từ nhựa, đặc biệt là trong các ứng dụng như làm sạch hồ cá hoặc bể nước. Nhựa giúp xi phông nhẹ và dễ sử dụng. Kim Loại: Trong một số ứng dụng công nghiệp hoặc trong các tình huống đòi hỏi độ bền và chịu nhiệt độ cao, xi phông có thể được làm từ kim loại như inox. Cao Su: Một số xi phông có thể có các phần làm từ cao su, đặc biệt là ở các điểm tiếp xúc với chất lỏng để tạo kín và tránh rò rỉ. Thủy Tinh: Trong một số ứng dụng đặc biệt, xi phông có thể được làm từ thủy tinh chịu nhiệt độ cao. Chất liệu của xi phông thường phụ thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể và các yếu tố như loại chất lỏng, nhiệt độ, và áp suất mà xi phông sẽ phải đối mặt.   Ứng Dụng phổ Biến Của Xi Phông Xi phông, hay siphon, có nhiều ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của xi phông: Làm Sạch Hồ Cá và Bể Nước: Xi phông được sử dụng để hút chất cặn, phân cá, và nước cũ ra khỏi hồ cá và bể nước mà không làm ảnh hưởng đến môi trường sống của cá. Truyền Nước Từ Một Bể Sang Bể Khác: Trong ngành nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản, xi phông được sử dụng để truyền nước từ một bể sang bể khác mà không cần sử dụng bơi nước. Làm Sạch Đáy Hồ Bơi hoặc Bể Nước: Xi phông được sử dụng để hút chất bẩn, lá cây, và các tạp chất khác từ đáy hồ bơi hoặc bể nước. Chuyển Chất Lỏng Trong Ngành Công Nghiệp: Xi phông được sử dụng trong ngành công nghiệp để chuyển chất lỏng từ một bồn sang một bồn khác, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Làm Sạch Ống Nước và Đèn Hồ Bơi: Xi phông được sử dụng để làm sạch ống nước, đèn hồ bơi, và các khu vực khác trong hồ bơi để duy trì môi trường nước sạch và an toàn. Chuyển Chất Lỏng Trong Ngành Hóa Học: Trong các ứng dụng công nghiệp và ngành hóa học, xi phông có thể được sử dụng để chuyển chất lỏng từ một bồn chứa sang bồn khác. Sử Dụng Trong Nấu Ăn và Làm Kem: Xi phông có thể được sử dụng trong nấu ăn và làm kem để truyền các loại hỗn hợp và nguyên liệu từ một nồi nấu sang một nồi khác. Làm Sạch Bồn Nước và Thùng Rác: Xi phông có thể được sử dụng để hút nước cũ hoặc chất lỏng từ bồn nước hoặc thùng rác để làm sạch chúng. Sử Dụng Trong Công Việc Thủ Công: Xi phông có thể được sử dụng trong nghệ thuật và thủ công để truyền màu nước hoặc làm sạch bảng vẽ. Chuyển Chất Lỏng Trong Ngành Nước và Môi Trường: Xi phông có thể được sử dụng trong các dự án xây dựng hệ thống cấp nước và xử lý nước thải. Những ứng dụng này thể hiện tính linh hoạt và hiệu quả của xi phông trong việc chuyển động chất lỏng từ một vị trí đến vị trí khác mà không cần sử dụng bơi nước hoặc máy bơm phức tạp.   Cách Lắp Đặt Xi Phông Lắp đặt xi phông có thể thực hiện một cách đơn giản theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn Bị Thiết Bị: Đảm bảo rằng bạn có một chiếc xi phông phù hợp với mục đích sử dụng của bạn và đảm bảo nó sạch sẽ và không bị hỏng. Bước 2: Đặt Xi Phông vào Chất Lỏng: Đặt một đầu của xi phông vào chất lỏng bạn muốn chuyển động. Đảm bảo rằng đầu này nằm ở vị trí thấp hơn so với đầu còn lại. Bước 3: Hút Chất Lỏng vào Xi Phông: Bạn có thể cần hút một lượng nhỏ chất lỏng vào đầu của xi phông để tạo sự chảy tự nhiên. Bước 4: Đặt Xi Phông vào Điểm Đón Chất Lỏng: Đặt đầu còn lại của xi phông vào nơi bạn muốn chất lỏng chảy vào. Bước 5: Tạo Sự Hút: Đảm bảo rằng đầu đặt vào chất lỏng nằm ở một độ cao thấp hơn so với đầu đặt vào điểm đón chất lỏng. Điều này tạo ra sự hút tự nhiên và khiến chất lỏng chảy qua xi phông. Bước 6: Kiểm Tra và Điều Chỉnh: Kiểm tra quá trình chảy của chất lỏng và điều chỉnh vị trí của đầu xi phông nếu cần thiết để đảm bảo sự chảy như mong muốn. Lưu ý rằng cách lắp đặt có thể thay đổi tùy thuộc vào loại xi phông và mục đích sử dụng cụ thể của nó. Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc nhận sự hỗ trợ chuyên nghiệp nếu cần thiết. Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Cổ Dê / Quai Nhê / Đai Thít / Hose Clamps / Hose Clip Là Gì ?

Admin PKST
|
Ngày 01/12/2023

Cổ Dê còn được gọi là Quai Nhê / Đai Thít / Hose Clamps / Hose Clip là một loại kẹp được sử dụng để giữ chặt ống hoặc đường ống vào một bề mặt hoặc một đối tượng khác. Các loại kẹp này thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến hệ thống ống dẫn nước, hệ thống ống xăng, hoặc các ứng dụng khác trong ngành công nghiệp và gia đình. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Click xem, các sản phẩm Cổ Dê hiện Song Toan (STG) đang kinh doanh   Cấu Trúc Cơ Bản Của Cổ Dê Đinh Vít: Một chiếc đinh thép hoặc vít thường được sử dụng để thắt chặt dây cổ dê lại, đảm bảo sự chặt chẽ. Đầu Kết Nối: Một đầu kết nối ở đầu dây cổ dê giúp dễ dàng khi điều chỉnh và thắt chặt kẹp vào ống. Bản Lề: Có thể có một bản lề hoặc một khóa bản lề để giữ đinh thép, giúp dễ dàng điều chỉnh và giữ chặt. Dây Cổ Dê: Dây chính là phần dài và uốn khéo léo có thể thắt chặt quanh ống.   Hoạt Động Của Cổ Dê Cổ dê hoạt động bằng cách sử dụng một hệ thống đinh và dây chính để thắt chặt ống hoặc đường ống vào một vị trí cố định. Dưới đây là mô tả cụ thể về cách cổ dê hoạt động: Đặt Ống vào Vị Trí: Đầu tiên, ống hoặc đường ống cần được đặt vào vị trí cần kết nối hoặc giữ chặt. Đặt Cổ Dê Trên Ống: Dây cổ dê được đặt quanh ống, và đầu của nó được đưa qua một phần đầu kết nối hoặc bản lề ở đầu kia. Định Vị Đinh: Đinh hoặc vít ở đầu kết nối hoặc bản lề được đặt vào vị trí trên dây cổ dê và được chặn lại. Thắt Chặt Đinh: Sử dụng công cụ hoặc tay để xoay đinh hoặc vít theo chiều kim đồng hồ. Điều này làm co dây cổ dê lại, thắt chặt ống và định vị nó vào vị trí mong muốn. Kiểm Tra Chắc Chắn: Kiểm tra sự chắc chắn của cổ dê bằng cách kiểm tra độ chặt và ổn định của ống trong vị trí đã đặt. Lưu Ý: Khi sử dụng cổ dê, quan trọng để không làm quá chặt vì điều này có thể gây hỏng hoặc làm hỏng ống. Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, đảm bảo rằng đầu đinh và bản lề (nếu có) không bị làm gãy hoặc làm mất chức năng. Cổ dê thường được chọn dựa trên vật liệu của ống, áp suất và nhiệt độ làm việc, đảm bảo chúng phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng.   Ứng Dụng Phổ Biến Của Cổ Dê Hệ Thống Dẫn Nước: Cổ dê thường được sử dụng trong hệ thống dẫn nước để giữ chặt ống và đường ống, đảm bảo không có rò rỉ nước và duy trì tính liên kết của hệ thống. Ngành Công Nghiệp Ô Tô: Trong sản xuất và bảo dưỡng ô tô, cổ dê được sử dụng để giữ chặt các ống trong hệ thống làm mát, hệ thống nhiên liệu và các ứng dụng khác. Hệ Thống Dẫn Khí: Trong hệ thống dẫn khí, cổ dê giúp giữ chặt ống và đảm bảo tính kín đáo của hệ thống. Ứng Dụng Công Nghiệp Hóa Chất: Trong các môi trường hóa chất, cổ dê là lựa chọn phổ biến để giữ chặt ống chịu hóa chất. Ngành Công Nghiệp Thực Phẩm và Dinh Dưỡng: Trong sản xuất thực phẩm và dinh dưỡng, cổ dê có thể được sử dụng để giữ chặt các ống trong quy trình sản xuất và đóng gói. Hệ Thống Dẫn Dầu: Trong ngành công nghiệp dầu khí, cổ dê được sử dụng để giữ chặt ống trong hệ thống dẫn dầu. Ứng Dụng trong Gia Đình: Trong các công việc gia đình, cổ dê thường được sử dụng để sửa chữa hoặc tạo kết nối chặt chẽ trong các dự án nhỏ. Ngành Công Nghiệp Nước Thải: Trong xử lý nước thải, cổ dê có thể được sử dụng để kết nối và giữ chặt các ống trong hệ thống. Ứng Dụng Trong Công Nghiệp Thủy Sản: Trong ngành công nghiệp thủy sản, cổ dê có thể được sử dụng trong hệ thống cấp nước và xử lý nước. Ngành Công Nghiệp Năng Lượng: Trong các ứng dụng liên quan đến ngành công nghiệp năng lượng, cổ dê có thể được sử dụng để giữ chặt các ống trong hệ thống truyền động và làm mát. Những ứng dụng này chỉ là một số ví dụ, và cổ dê có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng.   Phân Loại Cổ Dê Dưới đây là một số phân loại phổ biến của cổ dê dựa trên thiết kế và cách sử dụng: Cổ Dê Vặn Vít (Worm Gear Hose Clamps): Cổ dê vòng sử dụng một bánh răng và dây cổ dê để thắt chặt ống. Điều này giúp dễ dàng điều chỉnh và làm chặt kín. Cổ Dê Tuber / Bu Lông (T-Bolt Hose Clamps): Cổ dê tuber có thiết kế với thanh đinh T-bolt, giúp tăng khả năng chịu lực và chống trượt. Cổ Dê Quai Nhê (Spring Hose Clamps): Cổ dê quai nhê có một quai nhê để giữ chặt ống và có thể tự điều chỉnh theo sự thay đổi về đường kính. Cổ Dê Chữ O (Wire Hose Clamps): Cổ dê chữ O được làm từ dây thép linh hoạt và được uốn thành hình chữ O để giữ chặt ống. Cổ Dê Khóa Trơn (Ear Clamps): Cổ dê khóa trơn có các tai trơn được nén lại để giữ chặt ống, thường được sử dụng trong các ứng dụng y tế và thực phẩm. Cổ Dê Bản Lề (Constant-Torque Hose Clamps): Cổ dê bản lề giữ chặt ống bằng cách sử dụng bản lề liên tục, giúp duy trì áp lực ổn định. Cổ Dê Chữ V (V-Band Clamps): Cổ dê chữ V thường được sử dụng trong các hệ thống ống lớn, có thiết kế với hình chữ V để đảm bảo ống được giữ chặt và kín đáo. Cổ Dê Chữ U (U-Bolt Hose Clamps): Cổ dê chữ U có thiết kế giống như chữ U với một ốc vít để thắt chặt ống. Cổ Dê Điện Tử (Digital Hose Clamps): Cổ dê điện tử có thể được điều chỉnh bằng cách sử dụng thiết bị điện tử, cung cấp độ chính xác cao trong việc đo lực kẹp. Cổ Dê Dạng Bản Lề Đôi / 2 dây (Double Wire Hose Clamps): Cổ dê này có hai dây cổ dê song song giúp phân phối áp lực đồng đều hơn. Các loại cổ dê trên được chọn dựa trên yêu cầu cụ thể của ứng dụng và loại ống cần kẹp.   Cách Lắp Cổ Dê Lắp cổ dê có thể thực hiện theo các bước cơ bản dưới đây. Lưu ý rằng quy trình có thể thay đổi tùy thuộc vào loại cổ dê và ống bạn đang sử dụng: Chuẩn Bị Công Cụ: Đảm bảo bạn có đủ công cụ như tua vít, mũi vặn, hoặc đinh vít để điều chỉnh và làm chặt cổ dê. Chọn Kích Thước Cổ Dê: Chọn cổ dê có kích thước phù hợp với đường kính của ống bạn muốn kẹp. Mở Cổ Dê: Nếu cổ dê có bản lề hoặc có khả năng mở rộng, hãy mở ra đủ để có thể đặt trên ống. Đặt Cổ Dê Trên Ống: Đặt cổ dê trên vị trí mong muốn trên ống, đảm bảo nó ôm chặt và đều đặn. Điều Chỉnh Đúng Kích Thước: Điều chỉnh kích thước của cổ dê để nó ôm chặt ống mà không làm trơn hay làm tổn thương bề mặt của ống. Đóng Cổ Dê: Nếu có bản lề hoặc cơ chế khác, đóng lại cổ dê sao cho nó kín chặt quanh ống. Sử dụng tua vít hoặc đinh vít để làm chặt nếu cần. Kiểm Tra Chặt Chẽ: Kiểm tra lại xem cổ dê đã được đặt chặt chưa bằng cách kiểm tra sự chắc chắn và không có dấu hiệu lỏng lẻo. Kiểm Tra Kín Đáo: Nếu cổ dê có cơ chế làm kín đáo (ví dụ như cổ dê có quai nhê), hãy kiểm tra xem nó đã được kín đáo đúng cách hay chưa. Kiểm Tra Áp Lực: Nếu áp suất là yếu tố quan trọng, hãy kiểm tra áp lực trong ống để đảm bảo không có rò rỉ nước. Hoàn Tất: Sau khi lắp cổ dê, bạn đã hoàn tất quá trình kết nối và kẹp chặt ống. Lưu ý rằng cổ dê có thể có các thiết kế khác nhau, nên luôn kiểm tra hướng dẫn sử dụng cụ thể từ nhà sản xuất nếu có sự khác biệt.    

Xem thêm

Hand Valves / Hand Slide / Van Nối Ống 1 Chạm : Đặc Điểm Kỹ Thuật

Admin PKST
|
Ngày 25/11/2023

Sử Dụng Van Mục Đích: Dùng để mở và đóng áp suất không khí trên thiết bị. Thao Tác: Quay tay để mở hoặc đóng khí nén cho các thiết bị khí động. Bảo Dưỡng và Kiểm Tra: Có thể thực hiện bảo dưỡng hoặc kiểm tra với áp suất còn lại bên trong máy đã được loại bỏ. Tình Trạng Tắt (OFF): Khi TẮT, van 3 chiều giải phóng áp suất còn lại bên trong máy ra môi trường và đồng thời chặn không cho không khí vào. Loại Hình: Có 4 loại tùy thuộc vào cách áp suất không khí được áp dụng.   Thông Số Kỹ Thuật Chất Lỏng Sử Dụng: Không khí nén (Không áp dụng cho khí hoặc chất lỏng). Áp Suất Hoạt Động: 0 ~ 150 PSI / 0 ~ 9.9 kgf/㎠ (0 ~ 990 kPa). Áp Suất Âm (Âm Tính): -29.5 in Hg / -750mmHg (-750 Torr). Phạm Vi Nhiệt Độ Hoạt Động: 32 ~ 140 °F / 0 ~ 60 °C. Chất Liệu Ống Sử Dụng: Polyurethane, Nylon. Ghi Chú: Việc kết hợp với ống cụ thể sẽ được quyết định dựa trên áp suất hoạt động tối đa của ống đó.   Đặc Điểm và Ưu Điểm Dùng để mở hoặc đóng luồng không khí áp suất trên thiết bị. Thao tác đơn giản bằng cách quay tay. Cho phép bảo dưỡng hoặc kiểm tra với áp suất còn lại đã được loại bỏ. Tính năng an toàn khi TẮT để giải phóng áp suất và chặn không cho không khí vào. Cung cấp 4 loại tùy thuộc vào cách áp suất không khí được áp dụng.   Cảnh Báo và Lưu Ý An Toàn Trước khi sử dụng, hãy chắc chắn đọc các biện pháp an toàn, cách phân loại biển báo cảnh báo (trang 23), và các biện pháp phòng ngừa thông thường (trang 26) đối với sản phẩm kết nối ống. Khi vận động cần trên tay quay, hãy xoay đầy đủ về bên phải hoặc bên trái. Nếu tay quay không được xoay đầy đủ về bên phải hoặc bên trái, lưu lượng chảy không mượt mà và thấp do chuyển đổi không đủ. Không tác động hoặc xoay cơ thể hoặc kết nối một cách mạnh mẽ. Điều này có thể gây hư hại sản phẩm hoặc rò rỉ khí. Sử dụng sau khi xác định hướng kiểm soát lưu lượng khí. Trước khi thực hiện việc sửa chữa và kiểm tra máy, hãy chắc chắn tắt nguồn điện hoặc không khí và hoàn toàn loại bỏ áp suất dư bên trong ống. Khi sử dụng trong điều kiện hút chân không, bụi và vật dụng lạ hút vào có thể gây sự cố, vì vậy hãy đính một bộ lọc hút chân không vào phía hút. Khi vận động tay quay, hãy xoay 90˚. Nếu tay quay không được xoay đầy đủ 90˚, lưu lượng có thể không mượt mà và thấp do chuyển đổi không đủ.   Phân Loại Van Nối Ống 1 Chạm 1. HVU / HVFF / Union Straight / Van 2 Đầu Lắp Ống 2. HVM / Nipple / Van Ren 3. HVF / Straight B / Van 1 Đầu Ren 1 Đầu Ống Ngược 4. HVC / Straight A / Van 1 Đầu Ren 1 Đầu Ống Thuận   Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Khớp Nối Ống Một Chạm / One Touch Fitting Là Gì ? Nguyên Nhân Rò Rỉ Khớp Nối Ống Nhựa và Cách Khắc Phục Xem Chi Tiết Các Sản Phẩm Nối Một Chạm Song Toàn (STG) Đang Kinh Doanh Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Silencers / Metal Silencers / Đầu Nối Giảm Thanh : Đặc Điểm Kỹ Thuật

Admin PKST
|
Ngày 24/11/2023

Các Đặc Điểm Kỹ Thuật Lắp Đặt Tại Lỗ Thải Khí: Được lắp đặt tại lỗ thải khí của thiết bị để giảm tiếng ồn từ việc xả khí. Chất Liệu Chống Ảnh Hưởng: Được làm từ nhựa chống ăn mòn, mang lại độ bền cao và trọng lượng nhẹ. Đơn Giá Rẻ và Độ Bền Cao: Có giá rẻ và độ bền cao, tối ưu cho việc sử dụng trong môi trường công nghiệp. Gắn Liền Với Lỗ Thải Khí: Khi gắn vào lỗ thải khí của hệ thống khí nén, cung cấp hiệu quả giảm tiếng ồn xuất sắc trong quá trình xả khí. Kích Thước Nhỏ Gọn, Dễ Lắp Đặt: Thiết kế nhỏ gọn, dễ lắp đặt trong những không gian hạn chế.   Các Thông Số Kỹ Thuật Sử Dụng Cho: Giảm tiếng ồn khi xả khí. Chất Liệu: Kim loại chống ăn mòn. Hiệu Suất Giảm Tiếng Ồn Cao: Cung cấp hiệu suất tốt trong việc giảm tiếng ồn từ quá trình xả khí. Dễ Dàng Lắp Đặt: Thiết kế nhẹ và nhỏ gọn, dễ lắp đặt ở những nơi có không gian hạn chế.   Ứng Dụng Ứng Dụng Chủ Yếu: Lắp đặt trong các hệ thống xả khí để giảm tiếng ồn. Lợi Ích Phổ Quát: Giá đơn vị thấp, độ bền cao, và khả năng giảm tiếng ồn hiệu quả. Dễ Lắp Đặt: Kích thước nhỏ gọn giúp dễ dàng lắp đặt ở những không gian hạn chế trong quá trình sử dụng công nghiệp.   Lưu Ý An Toàn • Để ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn bởi bụi bẩn và tạp chất sau thời gian sử dụng, nên thay thế định kỳ để duy trì khả năng thoát khí và đảm bảo hiệu suất hệ thống. • Bởi vì vật liệu là nhựa, nếu có nhu cầu siết chặt ốc, hãy cẩn thận để tránh làm hỏng thân sản phẩm. Sử dụng băng keo Teflon trước khi lắp đặt để ngăn chặn rò rỉ khí. • Luôn lưu ý đến việc thay thế sản phẩm định kỳ để bảo vệ thiết bị khỏi hư hại.   Phân Loại Đầu Nối Giảm Thanh 1. STC / SL Chỉnh 2. STG V / SL Bằng 3. STB / SL 4. ST / PSL   Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Khớp Nối Ống Một Chạm / One Touch Fitting Là Gì ? Nguyên Nhân Rò Rỉ Khớp Nối Ống Nhựa và Cách Khắc Phục Xem Chi Tiết Các Sản Phẩm Nối Một Chạm Song Toàn (STG) Đang Kinh Doanh Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng