Hotline: 0833 844 899

Ren / Thread

Các Tiêu Chuẩn Ren Quốc Tế Phổ Biến Nhất

Admin Song Toàn
|
Ngày 21/11/2023

Có nhiều sự khác nhau về tiêu chuẩn ren trên thế giới, bao gồm tiêu chuẩn Mỹ (NPT, UNC, UNF), Anh (BSP), Đức (Metric), và nhiều hơn nữa. Mỗi tiêu chuẩn này có những đặc điểm và ứng dụng riêng, tùy thuộc vào ngành công nghiệp và vị trí địa lý.  Tuy nhiên, tiêu chuẩn ren chính là yếu tố quan trọng nhất để phân biệt các loại. Đây là một bộ quy tắc và quy định do các tổ chức quốc tế hoặc quốc gia thiết lập, nhằm đảm bảo tính thống nhất và tương thích của các sản phẩm. Bài viết này sẽ giới thiệu về một số tiêu chuẩn quốc tế thông dụng nhất hiện nay.   Tiêu Chuẩn Ren BSP Là một loại tiêu chuẩn Anh ( BSP ) viết tắt của "British StandardPipe".Được áp dụng kết nối và bịt kín các đường ống và phụ kiện bằng cách nối ren ngoài (male) với ren trong (female). Đây còn là tiêu chuẩn trong hệ thống ống ren và lắp đặt đường ống trên thế giới (ngoài trừ Bắc Mỹ thường sử dụng NPT) Góc nghiêng của ren BSP: Cả hai loại ren đều có rãnh ren cùng cao độ, góc V 55 độ và hình dạng đỉnh ren và đáy ren dạng tròn bầu   Các Dạng Ren BSP BSPP: Ren Thẳng / Trụ ký hiệu ( chữ G ) ren bên trong và bên ngoài song song và cần gioăng hoặc keo để đạt được độ kín. BSPT: Ren côn ký hiệu ( chữ R ) ren côn bên ngoài và bịt kín bằng cách siết áp lực lên ren. Ngoài ra còn BSPT-Rc và BSPT-Rp. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về ren BSP tại đây   Tiêu Chuẩn Ren NPT "American National Standard Pipe Thread"  là tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia của Mỹ đối với ren vít được sử dụng trên ống ren và phụ kiện đường ống. Dòng phổ biến nhất là Ren Côn Ống ( NPT ). Góc nghiêng của ren NPT : Cả hai rãnh đều có cùng cao độ, góc V 60 độ và hình dạng đỉnh ren và đáy ren nhọn hình thoi. Các Dạng Ren NPT NPT: Côn và cần keo dán ren; cho các kết nối trong hầu hết mọi loại dịch vụ NPSC: Ren Thẳng (như Ren BSP khác góc V) NPTR: Ren ống côn mối nối của lan can NPSM: Các mục đích sử dụng cơ khí cứng cố định NPSL: Các khớp nối thẳng (không có áp suất bên trong) Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về ren NPT tại đây !   Tiêu Chuẩn Ren Hệ Mét ISO Ren Mét cũng có góc V 60 độ được viết tắt của từ Metric ISO Threads. Đây là một trong những loại ren đầu tiên được ISO tiêu chuẩn hóa từ năm 1947 và được sử dụng cho đến ngày nay. Loại ren này, phổ biến nhất ở Việt Nam và trên thế giới. Ký hiệu của ren Mét là chữ M (viết hoa) đằng sau sẽ là đường kính ren tính bằng milimét (vd: M6 là đường kính kính ren 6mm).   Các Dạng Ren ISO MF Ren Mịn (Fine): Độ chính xác cao hơn và khả năng chịu tải tốt hơn. Ren Mịn thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao hoặc khi cần giảm độ rung và tiếng ồn. MC Ren Thô (Coarse): Với bước ren lớn hơn, ren thô cung cấp khả năng chịu tải cao và dễ dàng lắp ráp hơn. Ren thô thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ chính xác cao. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về ren Mét ISO tại đây !   Tiêu Chuẩn Ren UTS UTS viết tắt của Unified Thread Standard. Góc V 60 độ  theo kích thước hệ Inch tả ở dưới). Tương đương với ren hệ Mét ISO ở Bắc Mỹ UTS là tiêu chuẩn hàng đầu cho bu lông, đai ốc và nhiều loại ốc vít có khác được sử dụng ở Mỹ và Canada. Tuy nhiên thời gian gần đây ren Mét đang trở nên phổ biến hơn. Các Dạng Ren UTS UNC: là loại ren thô phổ biến nhất, phù hợp cho các mối ghép có độ bền kéo thấp và yêu cầu tháo lắp nhanh trên các vật liệu như gang, thép ít carbon, đồng, nhôm. UNF: có bước mịn hơn, thích hợp cho các mối ghép yêu cầu độ bền cao hoặc có thành mỏng và khoảng lắp ghép ngắn. Nó còn được sử dụng khi cần điều chỉnh chiều dài làm việc của ren. UNEF: là loại ren bước cực mịn, được sử dụng khi chiều dày mối ghép nhỏ hơn chiều dày mối ghép bằng ren UNF. UN Series có bước không đổi, được sử dụng khi các dạng ren UNC, UNF và UNEF không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về ren UTS tại đây   Tiêu chuẩn Ren Thang ACME Ren thang còn gọi là ACME Threads dạng ren hình thang với góc V 29 độ. Đây là loại ren phổ biến nhất thường được thấy sử dụng ở nối cần trọng tải lớn trong vise hoặc vít me của máy tiện CNC và băng tải.  Các Dạng ACME General purpose – G : được sử dụng cho các mục đích phổ biến. Có ba cấp chính xác cho ren G, bao gồm 2G, 3G và 4G. Trong số đó, 2G được ưu tiên sử dụng Centralizing – C : tương tự như ren G, nhưng có khe hở nhỏ hơn giữa đường kính đỉnh ren trong và ngoài. Điều này làm giảm ma sát, phù hợp với các ứng dụng có tải cao hơn. Stub : Ren nhỏ gọn ren ngắn, thích hợp cho các ứng dụng có không gian hạn chế. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về ren ACME tại đây   Kết Bài Bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến. Ngoài ra, còn một số tiêu chuẩn từ các nước và tổ chức như Trung Quốc (GB), Nga (GOST), Pháp (NF), và Hiệp hội Kỹ sư Ô tô Hoa Kỳ (SAE). Dù các không phổ biến nhưng chúng vẫn đóng vai trò quan trọng. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và lựa chọn ren một cách phù hợp. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết. 😊 Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Ren Là Gì ? Tại Sao Quan Trọng Trên Nhiều Thiết Bị Và Máy Móc

Admin Song Toàn
|
Ngày 21/11/2023

Bạn có biết ren là gì không? Ren là một trong những phát minh quan trọng nhất của loài người, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tìm Hiểu Về Ren ? Ren, khe hở hình xoắn ốc trên kim loại, nhựa, và gỗ, kết nối các bộ phận và điều chỉnh khoảng cách. Chúng không thể thiếu trong ngành cơ khí và cuộc sống hàng ngày, từ việc lắp ráp đồ chơi đến gắn kết cấu kiện trong xây dựng. Các thiết bị máy móc chuyên dụng như máy bơm và máy phát điện cũng sử dụng ren.   Tại Sao Ren Lại Quan Trọng ? Vai trò của Ren: Ren là một phần không thể thiếu của nhiều thiết bị và máy móc. Chúng giúp kết nối các bộ phận, tạo ra sự ổn định và độ chắc chắn. Chúng cũng cho phép điều chỉnh và thay đổi, hữu ích trong việc bảo dưỡng và sửa chữa Ren và Truyền tải lực: Ren, đặc biệt là ren hình vuông và ren hình thang, quan trọng trong việc truyền tải lực. Ren trong Kỹ thuật và Công nghiệp: Ren đóng vai trò quan trọng từ sản xuất cơ khí đến ngành công nghiệp bu lông inox và ốc vít. Cấu tạo của Ren: Ren được cấu tạo từ hình phẳng và quét theo đường xoắn ốc, côn hoặc trục. Ren trong Chi tiết Máy móc hiện đại: Ren là một phát minh quan trọng, đóng góp rộng rãi trong các chi tiết máy móc hiện đại.   Ren Đối Với Lĩnh Vực Kỹ Thuật ? Ren đóng một vai trò không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật. Dưới đây là một số vai trò chính của ren: Kết nối các bộ phận: Ren giúp kết nối các bộ phận cơ khí, tạo ra các kết cấu chắc chắn và bền vững. Tăng khả năng chịu lực: Ren tăng khả năng chịu lực và khả năng chống rung của các kết cấu và máy móc, đảm bảo an toàn và ổn định. Tính linh hoạt: Ren giúp tăng tính linh hoạt của các sản phẩm, cho phép thay đổi kích thước và hình dạng mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng. Tính thẩm mỹ: Ren cũng giúp tăng tính thẩm mỹ của các sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có hình dạng đẹp và hấp dẫn. Tiết kiệm năng lượng và nguyên vật liệu: Ren có thể được tái sử dụng nhiều lần và có thể được thay thế dễ dàng khi bị hỏng,  giúp tiết kiệm năng lượng và nguyên vật liệu. Với những vai trò quan trọng này, ren đã trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật. 😊   Cấu Tạo Của Ren ? Cấu tạo của Ren: Ren được cấu tạo trên cơ sở hình phẳng và quét theo đường xoắn ốc, côn hoặc trục. Hình phẳng có thể là tam giác, bán nguyệt, hình thang, hình vuông, và nhiều hình khác. Hình thành của Ren: Ren được hình thành do sự chuyển động của xoắn ốc, một điểm chuyển động đều trên một đường sinh. Đường sinh khi quay tròn đều quanh trục sẽ tạo ra một quỹ đạo là bước xoắn ốc (Ph). Loại Ren: Ren trên bề mặt của trục gọi là ren ngoài, còn hình thành trong lỗ gọi ren trong. Khoảng cách có chiều trục giữa hai đỉnh ren kề nhau gọi là bước ren. Phân biệt Ren: Để phân biệt giữa ren trái và ren phải, bạn cần quan sát hướng xoắn của ren khi vặn theo chiều kim đồng hồ. Nếu ren tiến về phía trước, đó là ren phải. Ngược lại, nếu ren tiến về phía sau, đó là ren trái.   Các Loại Kiểu Ren Thông Dụng Dưới đây là một số kiểu ren phổ biến: Ren hệ mét: Có kí hiệu là M, thường dùng trong mối ghép thông thường và profin ren có hình tam giác đều. Ví dụ: M10, M16, M18,… được quy định trong TCVN 2248 –77 là kích thước cơ bản ren bước lớn. Ren ống: Có 2 loại ren ống hình trụ (G) và ren ống hình côn (R). Thường dùng trong mối ghép các ống và có profin là hình tam giác cân, đỉnh có góc bằng 55o. Kích thước ren ống lấy inch làm đơn vị. Kích ren ống hình trụ quy định trong TCVN 4681- 89 và ren ống hình côn trong TCVN 4631 – 88. Ren hình thang: Có ký hiệu là Tr, sử dụng để truyền lực và profin ren có hình thang cân có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren này được quy định trong TCVN 4673- 89. Ren tựa (ren đỡ): Có kí hiệu là S, cách dùng giống với ren hình thang và profin của ren có hình thang thường có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren được quy định trong TCVN 3377 – 83.   Kí Hiệu Các Loại Ren Các loại ren được vẽ theo quy ước giống nhau. Vì vậy dùng ký hiệu ren để phân biệt các loại ren. Cách ký hiệu theo quy định của của TCVN 204 – 1993 như sau: Ký hiệu ren được ghi theo hình thức ghi kích thước và đặt trên đường ghi kích thước của đường kính ngoài, gồm ký hiệu profin ren, đường kính danh nghĩa, bước xoắn (bước ren) và hướng xoắn. Đối với ren hệ mét, ren có bước nhỏ thì ghi bước ren ngay sau đường kính danh nghĩa, ngăn cách bởi dấu x, còn ren bước lớn thì không ghi. Ren có hướng xoắn phải không cần ghi ký hiệu hướng xoắn, nếu ren có hướng xoắn trái thì ghi ký hiệu LH.   Bảng Ví Dụ Ký Hiệu Về Ren Mỗi loại ren đều có kích thước cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau.   Ngoài ra, Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về các Tiêu Chuẩn Của Ren tại đây ! Ren, một chi tiết nhỏ nhưng quan trọng, đóng vai trò cần thiết trong việc kết nối các bộ phận trong ngành công nghiệp. Hiểu biết về ren mở ra cánh cửa mới cho những ai đang tìm hiểu và làm việc trong lĩnh vực này. Hãy tiếp tục khám phá và tìm hiểu, vì kiến thức luôn là bảo bối. Chúc bạn thành công trong hành trình khám phá kiến thức này! Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Cấu Trúc Của Ren Và Cách Xác Định Loại Đúng Yêu Cầu

Admin Song Toàn
|
Ngày 21/11/2023

Cấu Trúc Của Ren Ren / Răng  tên tiếng anh Thread là một cấu trúc xoắn ốc được sử dụng để chuyển đổi giữa chuyển động hoặc lực quay và tuyến tính. Ren là một đường gờ quấn quanh một Hình Trụ (Thẳng /Straight) hoặc Hình Nón (Côn / Tapered ) có dạng xoắn. Ưu điểm cơ học của ren phụ thuộc cấu trúc ren của nó, đó là khoảng cách tuyến tính mà ren di chuyển trong một vòng quay. Trong hầu hết các ứng dụng, đầu ren được chọn sao cho ma sát đủ để ngăn chuyển động tuyến tính chuyển thành chuyển động quay, nghĩa là để ren không trượt ngay cả khi tác dụng lực tuyến tính, miễn là không có chuyển động quay bên ngoài lực có mặt. Đặc tính này là cần thiết cho phần lớn các ứng dụng của nó.  Việc siết chặt ren có thể so sánh với việc đóng một cái nêm vào một khe hở cho đến khi nó dính chặt ma sát và biến dạng đàn hồi nhẹ. Thiết Kế Của Ren Gồm 2 đường gờ trùng khớp bên ngoài và bên trong, có thể được mô tả là Ren Trong ( Cái ) và Ren Ngoài ( Đực )  . Thuộc tính này tên tiếng anh là Male Threads ( OD ) hoặc Female Threads ( ID ). Việc Lắp (Mating) ren ngoài với ren trong được gọi là nối / siết / vặn. Ren được thiết kế hình xoắn ốc theo 1 hướng được gọi là độ thuận tay (Handedness). Khi Vặn Ren theo chiều kim đồng đồ Ren Phải / Thuận (RH) hoặc ngược chiếu kim đồng hồ là Ren Trái / Nghịch (LH) Theo quy ước chung, Ren Phải (RH) là mặc định cho ren. Vì vậy hầu hết các Ren đều theo hướng này.   Cấu Tạo Của Ren 1/ Ren thô (Coarse Threads) và Ren Mịn (Fine Threads). -Ren thô là những ren có bước ren lớn hơn (ít ren hơn trên khoảng cách trục), -Ren mịn là những ren có bước ren nhỏ hơn (nhiều ren hơn trên khoảng cách trục). Sự phân biệt này tương tự như sự phân biệt giữa răng thô và răng mịn trên cưa hoặc dũa , hoặc giữa hạt thô và hạt mịn trên giấy nhám.   2/ Profin ren là gì? Có những dạng profin ren nào? Profin ren là đường bao của mặt cắt ren, profin luôn đi chung với ren và thể hiện rất rõ khi người dùng cắt vật liệu ren. Profin ren có nhiều dạng khác nhau như hình tam giác cân, tam giác đều, hình thang cân, hình thang thường hay hình vuông, ngoài ra còn nhiều dạng khác nữa.   3/ Góc Ren (Thread Angle) Góc (Angle) Đi kèm của hình dạng mặt cắt ngang hường được gọi là Góc Ren (Thread Angle).  Thường được gọi là chữ V góc này có nhiều chuẩn hóa như V 60 độ - V 55 độ - V29 độ ....v.v... Nằm trên trục của hình trụ hoặc nón nơi tạo ra ren. 4/ Ren trên mỗi Inch (Pitch / TPI) Là đơn vị đo lường độ cao thường được Mỹ sử dụng. Số ren trên mỗi inch ( TPI ) là số lượng ren trong phép đo một inch. Các loại ren như NPT, BSP và UN/UNF (SAE) được chỉ định bởi các luồng trên mỗi inch. Bước ren là khoảng cách tính bằng milimét giữa hai sợi. Kích thước số liệu được chỉ định bởi bước ren *** Ví dụ (hình ảnh): Là tần sốbước ren xuất hiện trên 1 Inch (25,4mm)      4.1, Cách đo số ren của bạn trên mỗi inch (TPI) hoặc khoảng cách ren Đặt thước đo ren vào ren của bạn cho đến khi bạn tìm được loại vừa vặn nhất . Con số trên thước đo cho biết số ren trên mỗi inch hoặc bước ren. Nếu không thể tìm được sợi vừa vặn bằng thước đo chỉ , bạn cũng có thể đo số sợi trên mỗi inch (TPI) bằng thước: Đặt cạnh của thước vào rãnh của sợi chỉ đầu tiên và đếm số lượng sợi trong phép đo 1/4 " hoặc 1/2 " , sau đó nhân lên để có số ren trên mỗi inch. Ví dụ: nếu có 7 sợi trong phép đo 1/2 " , khớp nối có TPI là 14.   5/ Đường kính (Diameters) Có ba đường kính ( ⌀ )  đặc trưng: 5.1, Đường kính chính / Đường kính ngoài (Major Diameter):Đường kính ngoài là loại đường kính của mặt trụ đi ra bằng đỉnh ren của ren ngoài hoặc đi qua đáy của ren trong, đường kính ngoài còn được xem là đường kính danh nghĩa của ren. Đường kính chính của ren ngoài thường nhỏ hơn đường kính chính của ren trong nếu là các ren vặn được với nhau. 5.2, Đường kính phụ/ Đường kính trong (Minor Diameter):là loại đường kính của mặt trụ thường đi qua đáy của ren ngoài và đáy của ren trong, đường kính này khác hẳn so với đường kính ngoài nên dựa vào đặc tính như thế mà người dùng dễ phân biệt được hai loại đường kính này hơn. 5.3, Đường kính trung bình (Pitch Diameter):đây là loại đường kính thể hiện giá trị trung bình của hai đường kính đó là đường kính ngoài và đường kính trong.   6/ Bước ren là gì? Bước ren có kí hiệu là P, bước ren thể hiện khoảng cách từ trục cho đến hai điểm tương ứng của profin với hai ren kề nhau. Bước ren còn thể hiện việc người dùng khoan cắt vật liệu với những bước thế nào mà ren cho ra hoàn hảo hơn giúp cho người dùng đạt được kết quả cao nhờ vào những bước ren này. 7/ Hướng xoắn ren là gì ? Hướng xoắn của ren tùy thuộc và cấu tạo và thiết kế của mũi khoan, nên nhà sản xuất luôn làm phần thân mũi khoan với các đường xoắn đẹp mắt từ 110 – 130 độ. Nhờ đường xoắn thế này mà hướng xoắn của ren sẽ đi theo đường xoắn mà tạo thành ren hoàn hảo, chính thiết kế như vậy mà ren cho ra nhanh chóng với hướng xoắn tuyệt vời. Kết Bài Ngoài ra, Bạn có thể xem thêm các tiêu chẩn hóa của ren tại đây ! Cấu trúc ren là một phát minh tuyệt không chỉ đơn thuần là một đường xoắn ốc trên bề mặt của một chi tiết, mà còn là một công cụ kết nối, truyền động, điều chỉnh. Ren ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong lĩnh vực cơ khí. ế, từng ứng dụng  là một minh chứng cho sự sáng tạo và khéo léo của con người. Cám ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết   :-)    Nguồn: phukiensongtoan.com,  wikipedia.org machiningdoctor.com

Xem thêm

Tiêu Chuẩn Ren Mét (ISO) : Các Biến Thể và Cách Kết Nối

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Sự Ra Đời Của Ren Mét Ren Mét được phát triển từ cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19 bởi nhiều nhà khoa học và kỹ sư châu Âu, như Joseph Whitworth, William Sellers, Carl Wilhelm Siemens và Johann Christian Andreas Zanger. Mục tiêu của họ là tạo ra một tiêu chuẩn ren thống nhất cho các quốc gia châu Âu, để thúc đẩy sự hợp tác và trao đổi kỹ thuật. Năm 1898, Viện Kỹ Sư Cơ Khí Hoàng Gia Anh (IMechE) đề xuất một tiêu chuẩn ren mét dựa trên công thức của Zanger, với góc ren là 60 độ và độ sâu ren bằng 0,6144 lần bước ren. Tiêu chuẩn này được gọi là Ren Mét Whitworth (M.W.), hay còn gọi là Ren Mét Anh (B.S.M.). Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữ và thông số về ren bạn lên tham khảo thêm các bài viết của SOT như: Ren Là Gì ? Các Tiêu Chuẩn Của Ren ? Cấu Trúc Của Ren ?   Tiêu Chuẩn ISO Của Ren Hệ Mét Năm 1947, Tổ Chức Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISO) thành lập và ban hành một tiêu chuẩn ren mét mới, dựa trên tiêu chuẩn của IMechE nhưng có một số điều chỉnh nhỏ. Tiêu chuẩn này được gọi là Ren Mét ISO (M.I.), hay còn gọi là Ren Mét Quốc Tế (I.S.O.). Ren Mét tên tiếng anh Metric Standard ISO Threads   Tiêu Chuẩn ISO ISO 68-1: Định nghĩa cấu hình cơ bản cho ren vít đa năng. ISO 261: Mô tả sơ đồ chung cho ren vít mục đích chung. ISO 262: Qui định kích thước cho ốc vít, bu lông và đai ốc. ISO 965: Ren hệ mét thông dụng ISO + ISO 965-1: Nguyên tắc và dữ liệu cơ bản + ISO 965-2: Giới hạn kích thước cho ren vít bên ngoài và bên + trong cho mục đích chung. + ISO 965-3: Các sai lệch đối với ren vít xây dựng + ISO 965-4: Giới hạn kích thước đối với ren vít ngoài mạ kẽm nhúng nóng để khớp với ren vít bên trong có taro với vị trí dung sai H hoặc G sau khi mạ + ISO 965-5: Giới hạn kích thước của ren vít bên trong để ghép với ren vít bên ngoài mạ kẽm nhúng nóng với kích thước tối đa của vị trí dung sai h trước khi mạ Bạn có thể xem chi tiết hơn về các tiêu chuẩn ISO tại đây !   Các Loại Ren ISO Chính  Ren Cơ Bản (Basic): Đây là loại ren cơ bản, không có dung sai cụ thể. Ren cơ bản thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ chính xác cao. Ren Mịn (Fine): Loại ren này có bước ren nhỏ hơn so với ren cơ bản, cho phép độ chính xác cao hơn và khả năng chịu tải tốt hơn. Ren Mịn thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao hoặc khi cần giảm độ rung và tiếng ồn. Ren Thô (Coarse): Với bước ren lớn hơn, ren thô cung cấp khả năng chịu tải cao và dễ dàng lắp ráp hơn. Ren thô thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ chính xác cao. "Mỗi loại ren này có ứng dụng riêng biệt tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của thiết kế và ứng dụng"   Chi Tiết Kích Thước Theo ISO 262 D: Đường kính chính P: Bước răng/rãnh ren Đơn vị tính (mm) Đường kính (D) Bước ren P (Ren thô) Bước ren P (Ren mịn) 1.2 mm 0.25 mm 0.2 mm 1.4 mm 0.3 mm 0.2 mm 1.6 mm 0.35 mm 0.2 mm 1.8 mm 0.35 mm 0.2 mm 2 mm 0.4 mm 0.25 mm 2.5 mm 0.45 mm 0.35 mm 3 mm 0.5 mm 0.35 mm 3.5 mm 0.6 mm 0.35 mm 4 mm 0.7 mm 0.5 mm 5 mm 0.8 mm 0.5 mm 6 mm 1 mm 0.75 mm 7 mm 1 mm 0.75 mm 8 mm 1.25 mm 1 hoặc 0.75 mm 10 mm 1.5 mm 1.25 hoặc 1 mm 12 mm 1.75 mm 1.5 hoặc 1.25 mm 14 mm 2 mm 1.5 mm 16 mm 2 mm 1.5 mm 18 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm 20 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm 22 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm 24 mm 3 mm 2 mm 27 mm 3 mm 2 mm 30 mm 3.5 mm 2 mm 33 mm 3.5 mm 2 mm 36 mm 4 mm 3 mm 39 mm 4 mm 3 mm 42 mm 4.5 mm 3 mm 45 mm 4.5 mm 3 mm 48 mm 5 mm 3 mm 52 mm 5 mm 4 mm 56 mm 5.5 mm 4 mm 60 mm 5.5 mm 4 mm 64 mm 6 mm 4 mm Lưu ý: Tiêu chuẩn ISO 262 đưa ra danh sách các kích thước ren ngắn hơn, là một tập hợp con của ISO 261.     Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam Các TCVN liên quan Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam - TCVN là một bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại ren hệ mét được áp dụng trong các lĩnh vực cơ khí, xây dựng, điện, điện tử và các ngành công nghiệp khác. Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BKHCN ngày 03/01/2006 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006. Tiêu chuẩn ren hệ mét, được quy định chi tiết trong TCVN 2248: 1977, là một hệ thống ren đã được tiêu chuẩn hoá để phục vụ cho việc thiết kế, chế tạo và sử dụng. Các yếu tố cơ bản của ren hệ mét đã được thống nhất và mã hóa thành ngôn ngữ chuyên ngành. Kích thước của ren hệ mét được đo bằng đơn vị milimét. Tiêu chuẩn TCVN 2248: 1977 được biên soạn bởi Viện Thiết kế máy công nghiệp thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim, và được trình duyệt bởi Cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ). Theo TCVN 2248: 1977, tiêu chuẩn này áp dụng cho ren hệ mét thông dụng với prôfin theo TCVN 2246: 1977, và đường kính và bước ren theo TCVN 2247: 1977. Bạn có thể xem chi tiết hơn về TCVN tại đây !   Tóm tắt các TCVN Ren hệ Mét tại Việt Nam cụ thể, bao gồm: Ren hệ mét là ren có Profin là tam giác đều, góc ở đỉnh là 60°. Ren hệ mét được kí hiệu là M. Đây là một loại ren được ứng dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp. Profin ren: Là đường bao mặt cắt ren khi mặt phẳng cắt chứa trục ren. Profin ren có dạng tam giác đều, tam giác cân, hình vuông, hình thang, cung tròn … Ren hệ mét được phân thành 2 loại là ren bước lớn và ren bước nhỏ, cả 2 loại ren này đều có đường kính giống nhau và chỉ khác nhau về bước ren: Ren Bước Lớn (Thô): Ký hiệu bằng chữ M kèm theo đường kính. Ví dụ: M14, M16. Tiêu chuẩn cho loại ren này được quy định trong TCVN 2247–77. Ren Bước Nhỏ (Mịn): Ký hiệu bằng chữ M cộng với chỉ số bước ren. Ví dụ: M10x0.75; M12x1. Tiêu chuẩn cho loại ren này được quy định trong TCVN 2248 – 77. Chi tiết kích thước Ren Mét (Ký Hiệu M) theo TCVN D: Đường kính khoan lỗ P: Bước răng/rãnh ren Đơn vị tính (mm)   Taro bước răng mịn Taro bước răng thô Ren (D) x Bước răng (P) Lỗ khoan (D1) Ren (D) x Bước răng (P) Lỗ khoan (D1) M4 x 0.35 3.60 M1 x 0.25 0.75 M4 x 0.5 3.50 M1.1 x 0.25 0.85 M5 x 0.5 4.50 M1.2 x 0.25 0.95 M6 x 0.5 5.50 M1.4 x 0.3 1.10 M6 x 0.75 5.25 M1.6 x 0.35 1.25 M7 x 0.75 6.25 M1.8 x 0.35 1.45 M8 x 0.5 7.50 M2 x 0.4 1.60 M8 x 0.75 7.25 M2.2 x 0.45 1.75 M8 x 1 7.00 M2.5 x 0.45 2.05 M9 x 1 8.00 M3 x 0.5 2.50 M10 x 0.75 9.25 M3.5 x 0.6 2.9 M10 x 1 9.00 M4 x 0.7 3.30 M10 x 1.25 8.8 M4.5 x 0.75 3.70 M11 x 1 10.0 M5 x 0.8 4.20 M12 x 0.75 11.25 M6 x 1 5.00 M12 x 1 11.0 M7 x 1 6.00 M12 x 1.5 10.5 M8 x 1.25 6.80 M14 x 1 13.0 M9 x 1.25 7.80 M14 x 1.25 12.8 M10 x 1.5 8.50 M14 x 1.5 12.5 M11 x 1.5 9.50 M16 x 1 15.0 M12 x 1.75 10.25 M16 x 1.5 15.0 M14 x 2 12.00 M18 x 1 17.0 M16 x 2 14.00 M18 x 2 16.0 M18 x 2.5 15.50 M20 x 1 19.0 M20 x 2.5 17.50 M20 x 1.5 18.5 M22 x 2.5 19.50 M20 x 2 18.0 M24 x 3 21.00 M22 x 1 21.00 M27 x 3 24.00 M22 x 1.5 20.5 M30 x 3.5 26.50 M22 x 2 20.0 M33 x 3.5 29.50 M24 x 1.5 22.5 M36 x 4 32.00 M24 x 2 22.0 M39 x 4 35.00 M26 x 1.5 24.5 M42 x 4.5 37.50 M27 x 1.5 25.5 M45 x 4.5 40.50 M27 x 2 25.0 M48 x 5 43.00 M28 x 1.5 26.5 M52 x 5 47.00 M30 x 1.5 28.5 M56 x 5.5 50.50 M30 x 2 28.0 M60 x 5.5 54.40 M33 x 2 31.0 M64 x 6 58.00 M36 x 3 36.0 M68 x 6 62.00   Mục đích của TCVN. Mục đích của Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam - TCVN là thống nhất các quy cách, kích thước, độ chính xác, phương pháp kiểm tra và đánh dấu của các loại ren hệ mét, nhằm đảm bảo tính tương thích, khả năng thay thế và an toàn khi sử dụng các sản phẩm có ren hệ mét trong nước và quốc tế. Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam - TCVN được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế về ren hệ mét của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO), với một số điều chỉnh phù hợp với điều kiện và nhu cầu của Việt Nam. Tiêu chuẩn này cũng được liên kết với các tiêu chuẩn quốc gia của các nước khác trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam - TCVN là một công cụ quan trọng để nâng cao chất lượng và hiệu quả của sản xuất, lắp ráp, bảo trì và sửa chữa các thiết bị, máy móc, cơ cấu có ren hệ mét. Tiêu chuẩn này cũng góp phần thúc đẩy sự hợp tác, trao đổi và thương mại giữa các doanh nghiệp trong nước và quốc tế trong lĩnh vực có liên quan đến ren hệ mét.   Ứng Dụng Của Ren Mét Ren Mét ISO, một tiêu chuẩn quốc tế trong ngành công nghiệp, đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất và lắp ráp. Sự phổ biến của Ren Mét ISO trên toàn cầu không chỉ đảm bảo sự tương thích giữa các thành phần, mà còn đảm bảo hiệu suất và độ chính xác cao. Ren Mét ISO có nhiều biến thể, từ đó mở ra một loạt các ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ ô tô, hàng không, đến sản xuất máy móc. Đặc biệt, với độ chính xác cao và khả năng chịu tải tốt, chúng đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Để tận dụng tối đa lợi ích của Ren Mét ISO, việc hiểu rõ về các biến thể và cách kết nối chúng là rất quan trọng. Điều này giúp bạn chọn đúng loại ren cho ứng dụng cụ thể, đảm bảo hiệu suất tối ưu và tuổi thọ dài lâu. Kết luận, Ren Mét ISO không chỉ là một tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn là một công cụ quan trọng để nâng cao hiệu quả công việc. Hãy cùng khám phá và tận dụng tối đa những ưu điểm vượt trội này để đạt được mục tiêu của bạn. Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Tiêu Chuẩn Ren BSP : Các Biến Thể, Ứng Dụng Và Cách Kết Nối

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Ra Đời Của Ren BSP. Vào thế kỷ 19, nhiều loại ren vít khác nhau được yêu cầu cho các ngành thủy lực và khí nén cũng như các bộ phận liên kết của sản phẩm. Kết quả là, các nhà sản xuất bắt đầu nghĩ ra hệ thống liên kết bằng ren của riêng họ. Điều này dẫn đến vấn đề không tương thích và đồng nhất các bước ren của sản phẩm. Sir Joseph Whitworth, kỹ sư cơ khí và nhà phát minh người Anh, đã phát minh ra một hệ thống ren thống nhất vào năm 1841 để giải quyết vấn đề này. Dạng ren Whitworth dựa trên góc ren 55 độ với các rảnh và đỉnh tròn. Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữ và thông số về ren bạn lên tham khảo thêm các bài viết của SOT như: Ren Là Gì ? Các Tiêu Chuẩn Của Ren ? Cấu Trúc Của Ren ?   Tiêu Chuẩn Ren BSP Giới thiệu dạng ren BSP là một loại ren theo tiêu chuẩn của nước Anh, được viết tắt từ British Standard Pipe. BSP còn được gọi là "Pas Gaz". Được áp dụng kết nối và bịt kín các đường ống và phụ kiện bằng cách nối ren ngoài (male) với ren trong (female).  Được xác định theo ISO 7 & ISO 228. Đây còn là tiêu chuẩn trong hệ thống ống ren và lắp đặt đường ống trên thế giới (ngoài trừ Bắc Mỹ thường sử dụng NPT) Mặc dù đây là tiêu chuẩn của Anh và kích thước ống danh nghĩa được tính bằng Inch, nhưng kích thước được xác định bằng milimét. Bài viết này sẽ giải thích sự khác biệt giữa các dòng BSP, cách xác định từng thông số và chỉ ra cách tìm kích thước cơ bản cho từng ren. Các Dạng Ren BSP: BSPT: Ren côn ký hiệu ( chữ R ) ren côn bên ngoài và bịt kín bằng cách siết áp lực lên ren. Ngoài ra còn BSPT - Rc và BSPT - Rp. BSPP: Ren Thẳng / Trụ ký hiệu ( chữ G ) ren bên trong và bên ngoài song song và cần gioăng hoặc keo để đạt được độ kín.     BSPT Bước Ren Côn (Ký hiệu: R). Viết tắt của từ British Standard Pipe Tapered, được xác định theo tiêu chuẩn ISO 7 -1 & ISO 7-2.  "Định nghĩa chính thức trong ISO-7 là “Ren ống được mối nối bịt kín bằng cách siết áp lực từ ren” . Nói một cách đơn giản là bước ren được tạo thành do ma sát của các rãnh mà không cần sự trợ giúp của vòng gioăng hoặc chất bịt kín/keo (Ngược lại với BSPP (G) đã nói ở dưới )" Hình dáng cơ bản là một hình tam giác đỉnh và đáy ren dạng hình thoi góc V 55. Độ côn trên các ren BSPT cho phép chúng tạo thành một vòng bịt khi bị vặn xoắn khi các cạnh của ren ngoài và ren trong nén vào nhau (không còn khe hở giữa đỉnh và chân ren do có độ côn). Tùy thuộc vào ứng dụng, nó có thể được sử dụng có hoặc không có chất bịt kín.   BSPT Được Chia Thành 3 Nhóm Nhỏ BSPT R – Ren ngoài côn (Có thể vào ren trong Rc & Rp) BSPT Rc – Ren trong côn (Được sử dụng với BSPT R) BSPT Rp – Ren trong và ren ngoài côn song song (Được sử dụng với BSPT R)   Kích Bước Ren BSPT - Bảng Tra Quốc Tế "Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !"   Bảng Tra Kích Bước Ren BSPT (R) (Côn Ren Ngoài) Tìm kiếm: Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter BSPT R 1/16 28 7.72 7.14 BSPT R 1/8 28 9.73 9.15 BSPT R 1/4 19 13.16 12.30 BSPT R 3/8 19 16.66 15.81 BSPT R 1/2 14 20.96 19.79 BSPT R 3/4 14 26.44 25.28 BSPT R 1 11 33.25 31.77 BSPT R 1 1/4 11 41.91 40.43 BSPT R 1 1/2 11 47.80 46.32 BSPT R 2 11 59.61 58.14 BSPT R 2 1/2 11 75.18 73.71 BSPT R 3 11 87.88 86.41 BSPT R 4 11 113.03 111.55 BSPT R 5 11 138.43 136.95 BSPT R 6 11 163.83 162.35 Kích Nước Ren BSPT Rc (Côn Giảm Vào Trong) Tìm kiếm: Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size BSPT Rc 1/16 28 7.72 7.14 6.56 6.4 BSPT Rc 1/8 28 9.73 9.15 8.57 8.4 BSPT Rc 1/4 19 13.16 12.30 11.45 11.2 BSPT Rc 3/8 19 16.66 15.81 14.95 14.75 BSPT Rc 1/2 14 20.96 19.79 18.63 18.25 BSPT Rc 3/4 14 26.44 25.28 24.12 23.75 BSPT Rc 1 11 33.25 31.77 30.29 30.0 BSPT Rc 1 1/4 11 41.91 40.43 38.95 38.5 BSPT Rc 1 1/2 11 47.80 46.32 44.85 44.5 BSPT Rc 2 11 59.61 58.14 56.66 56.0 BSPT Rc 2 1/2 11 75.18 73.71 72.23 N/A BSPT Rc 3 11 87.88 86.41 84.93 N/A BSPT Rc 4 11 113.03 111.55 110.07 N/A BSPT Rc 5 11 138.43 136.95 135.47 N/A BSPT Rc 6 11 163.83 162.35 160.87 N/A Kích Thước Ren BSPT Rp (Côn Ren Trong Ren Ngoài) Tìm kiếm: Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size BSPT Rp 1/16 28 7.72 7.14 6.56 6.6 BSPT Rp 1/8 28 9.73 9.15 8.57 8.6 BSPT Rp 1/4 19 13.16 12.30 11.45 11.5 BSPT Rp 3/8 19 16.66 15.81 14.95 15.0 BSPT Rp 1/2 14 20.96 19.79 18.63 18.5 BSPT Rp 3/4 14 26.44 25.28 24.12 24.0 BSPT Rp 1 11 33.25 31.77 30.29 30.2 BSPT Rp 1 1/4 11 41.91 40.43 38.95 39.0 BSPT Rp 1 1/2 11 47.80 46.32 44.85 45.0 BSPT Rp 2 11 59.61 58.14 56.66 56.4 BSPT Rp 2 1/2 11 75.18 73.71 72.23 N/A BSPT Rp 3 11 87.88 86.41 84.93 N/A BSPT Rp 4 11 113.03 111.55 110.07 N/A BSPT Rp 5 11 138.43 136.95 135.47 N/A BSPT Rp 6 11 163.83 162.35 160.87 N/A   BSPP Ren Trụ (Ký kiệu: G) Viết tắt của từ British Standard Pipe Parallel, được xác định theo tiêu chuẩn ISO 228  "Định nghĩa chính thức trong ISO-228 là “Ren ống được nối bịt kín không cần siết áp lực từ ren” . Nói một cách đơn giản, điều đó có nghĩa là bước ren sẽ được bịt kín nhờ có sự trợ giúp của vòng gioăng/ Teflon hoặc chất bịt kín/ Keo non (Ngược lại với ren BSPT ở trên)" Với Góc góc V 55 độ và hình dạng đỉnh ren và đáy ren dạng tròn bầu. Khác biệt duy nhất là trên đường kính Ren Côn ( R ) và Ren Trụ ( G ) đường kính Pitch, Major và Minor   Kích Bước Ren BSPP - Bảng Tra Quốc Tế "Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !" Tìm kiếm: Thread Pipe OD TPI Pitch Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size BSPP G 1/16 1/16" 28 0.907 7.723 7.142 6.561 6.80 BSPP G 1/8 1/8" 28 0.907 9.728 9.147 8.566 8.80 BSPP G 1/16 1/16" 28 0.907 7.723 7.142 6.561 6.80 BSPP G 1/8 1/8" 28 0.907 9.728 9.147 8.566 8.80 BSPP G 1/4 1/4" 19 1.337 13.157 12.301 11.445 11.80 BSPP G 3/8 3/8" 19 1.337 16.662 15.806 14.950 15.30 BSPP G 1/2 1/2" 14 1.814 20.955 19.793 18.632 19.00 BSPP G 5/8 5/8" 14 1.814 22.911 21.749 20.588 21.00 BSPP G 3/4 3/4" 14 1.814 26.441 25.279 24.118 24.50 BSPP G 7/8 7/8" 14 1.814 30.201 29.039 27.878 28.50 BSPP G 1 1" 11 2.309 33.249 31.770 30.292 31.00 BSPP G 1 1/8 1 1/8" 11 2.309 37.897 36.418 34.940 35.30 BSPP G 1 1/4 1 1/4" 11 2.309 41.910 40.431 38.953 39.50 BSPP G 1 1/2 1 1/2" 11 2.309 47.803 46.324 44.846 45.50 BSPP G 1 3/4 1 3/4" 11 2.309 53.746 52.267 50.789 51.50 BSPP G 2 2" 11 2.309 59.614 58.135 56.657 57.50 BSPP G 2 1/4 2 1/4" 11 2.309 65.710 64.231 62.753 N/A BSPP G 2 1/2 2 1/2" 11 2.309 75.184 73.705 72.227 N/A BSPP G 2 3/4 2 3/4" 11 2.309 81.534 80.055 78.577 N/A BSPP G 3 3" 11 2.309 87.884 86.405 84.927 N/A BSPP G 3 1/2 3 1/2" 11 2.309 100.330 98.851 97.373 N/A BSPP G 4 4" 11 2.309 113.030 111.551 110.073 N/A BSPP G 4 1/2 4 1/2" 11 2.309 125.730 124.251 122.773 N/A BSPP G 5 5" 11 2.309 138.430 136.951 135.473 N/A BSPP G 5 1/2 5 1/2" 11 2.309 151.130 149.651 148.173 N/A BSPP G 6 6" 11 2.309 163.830 162.351 160.873 N/A   Các Kiểu Kết Nối Của Ren BSP ? BSPT ren ngoài với BSPP ren trong Các phần sau đây hiển thị các ví dụ về cách sử dụng các rãnh ren khác nhau và các vấn đề có thể phát sinh khi cố gắng tạo kết nối không bị rò rỉ.  Khi ren ngoài côn BSPT được siết chặt thành ren trong thẳng (BSPP), siết kịch cũng chỉ có thể đến được điểm cách với 1 hoặc 2 ren. Xem Hình 1. Việc bịt kín bị ảnh hưởng do thông số kỹ thuật của BSP. Sự thay đổi ở đỉnh và đáy có thể gây ra sự không khớp trong ren và tạo ra rò rỉ theo hình xoắn ốc. Chất bịt kín ren/keo non là cần thiết để bịt kín khớp nối này. Hình 1: BSPT ren ngoài với BSPP ren trong Hình 2: BSPT ren ngoài với BSPT ren trong BSPT ren ngoài với BSPT ren trong Sử dụng cả BSPT ren ngoài và ren trong sẽ mang lại sự bịt kín tốt hơn vì hiện tại rãnh đang khớp/trùng độ côn của ren ngoài và ren trong. Xem Hình 2. Điều này mang lại nhiều cơ hội bịt kín ren hơn để chống rò rỉ theo xoắn ốc.     Ứng Dụng Của Ren BSP.  Ren BSP được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như: Lĩnh vực thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, y tế, nơi cần đảm bảo vệ sinh và an toàn. Lĩnh vực xử lý nước sạch, nước thải, khí, hơi, nước biển, nơi cần đảm bảo kín và chịu áp. Lĩnh vực cơ khí, công nghiệp, nơi cần đảm bảo chắc chắn và bền bỉ.   Chúng tôi sản xuất theo yêu cầu. Hầu như mọi khớp nối ren Phụ Kiện Song Toàn đều có thể sản xuất/gia công tùy chỉnh để lắp đặt đúng kỹ thuật của khách hàng. Một số ví dụ về các ứng dụng tùy chỉnh là NPSM (National Pipe Straight Mechanical), BSPP (British Standard Pipe Parallel), NPT (National Pipe Thread), khớp nối ống dạng loe SAE và nhiều loại ren vít ISO (Hệ mét) Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thiết kế và sản xuất các loại khớp nối, Chúng tôi đã phát triển các sản phẩm khác nhau như: Khớp nối ren đồng thau, tán dây cáp đồng thau, đai ốc, phích cắm ống, bộ phận đồng hồ, liên kết trung tính, ốc vít bằng đồng, bộ phận chuyển đổi, chân đồng thau. Ren NPT và BSP của Song Toàn đã được thiết kế để tăng thêm khả năng kiểm soát cho dạng ren nhựa nhằm đảm bảo bịt kín chống rò rỉ. Đến với Phụ Kiện Song Toàn,  khách hàng sẽ cảm nhận được sự chuyên nghiệp, sự tận tình và điều quan trọng hơn là những sản phẩm luôn có sự khác biệt với giá cả hợp lý. Sự khác biệt của sản phẩm Song Toàn sẽ là niềm tự hào của chúng tôi.  

Xem thêm

Ren SAE Là Gì ? So Sánh Với Các Tiêu Chuẩn Ren Khác

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Sự Ra Đời Của Ren SAE Ren SAE là một loại ren được sử dụng trong ngành công nghiệp thủy lực dùng kết nối các ống dẫn chất lỏng. Ren SAE có nguồn gốc từ tiêu chuẩn SAE J1926 do Hiệp Hội Kỹ Sư Ô tô (tên tiếng anh Society of Automotive Engineers và viết tắt SAE) ban hành vào năm 1950 và năm 2012 ren SAE J514 được ban hành, cả hai loại ren đều tuân theo tiêu chuẩn ASME B1.1 và có thể sử dụng với nhau. Tiêu chuẩn ASME B1.1 quy định các kích thước, góc, độ sâu và độ nhọn của ren SAE, cũng như các yếu tố khác như áp suất làm việc, độ kín và độ bền. Ren SAE có hai loại chính là ren SAE 37° và ren SAE 45° tương ứng với góc của ren so với trục ống (thường gọi là côn lồi hoặc lõm). Ren SAE được làm từ thép không gỉ, đồng, nhôm hoặc nhựa. Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữ và thông số về ren bạn lên tham khảo thêm các bài viết của SOT như: Ren Là Gì ? Các Tiêu Chuẩn Của Ren ? Cấu Trúc Của Ren ?     Cấu Trúc Ren SAE Ren SAE có hai loại chính là ren SAE 37° và ren SAE 45°, tương ứng với góc của ren so với trục ống. Ren SAE 37° thường được sử dụng cho các ống dẫn chất lỏng, trong khi ren SAE 45° thường được sử dụng cho các phụ kiện thủy lực. Ren SAE có đường kính được đo bằng đơn vị Inch. Bước ren được đặc trưng bằng số ren trên chiều dài 1 inch. "Ví dụ, ren SAE 1/4-18 có đường kính ngoài là 1/4 inch và có 18 ren trên mỗi inch" Ren SAE có hai loại là thô và mịn, tùy thuộc vào số lượng ren trên mỗi inch và mục đích sử dụng. Ren SAE là một tiêu chuẩn ren ống được sử dụng trong các ứng dụng thủy lực và khí nén. Ren SAE có hình dạng tam giác đều, có góc V 60 độ giữa các mặt.     SAE Có Nghĩa Gì Trong Ứng Dụng?  Trong ren ống SAE điều quan trọng cần lưu ý là việc sử dụng các luồng SAE trong các ứng dụng đường ống không phổ biến lắm. Chủ đề SAE thường được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô.  Ngược lại, ren ống thường được chỉ định theo kích thước theo đường kính ống của chúng và thường được sử dụng trong hệ thống ống nước và các ứng dụng xử lý chất lỏng khác. Hai tiêu chuẩn ren ống phổ biến nhất là NPT (National Pipe Thread) và BSP (British Standard Pipe).  Ren ống có một số điểm tương đồng về mặt chỉ định và sử dụng trong cho ứng dụng nối, nhưng chúng không thể thay thế cho nhau do thiết kế và mục đích ren khác nhau. Khi làm việc với đường ống và phụ kiện, điều quan trọng là phải sử dụng đúng tiêu chuẩn ren cho ứng dụng cụ thể để đảm bảo kết nối an toàn và không bị rò rỉ.         Ưu Điểm và Nhược Điểm Ren SAE  Ưu điểm: Ren SAE có khả năng chịu áp lực cao, không bị rò rỉ khi kết nối với các phụ kiện thủy lực hoặc khí nén. Ren SAE cũng dễ dàng lắp đặt và tháo rời, không cần sử dụng keo dán hoặc băng niêm phong.  Nhược điểm: Ren SAE có số lượng chu kỳ ren ít hơn so với các tiêu chuẩn ren khác, do đó cần phải căn chỉnh chính xác khi kết nối. Ren SAE cũng có giá thành cao hơn so với các tiêu chuẩn ren khác, do yêu cầu chất lượng cao của vật liệu và quy trình sản xuất.    So Sánh Với Các Tiêu Chuẩn Ren Khác SAE và NPT, Mét ISO có giống nhau không?  Không, SAE và NPT, Mét ISO khác nhau. Chúng là hai loại tiêu chuẩn ren khác nhau được sử dụng cho các loại ứng dụng khác nhau. SAE và NPT  Ren SAE được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp ô tô với hệ thống đo lường Inch.  Ren SAE thường được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, chẳng hạn như trong các bộ phận động cơ hoặc hệ thống treo.  Ren SAE có cả loại thô và loại mịn. Ren NPT được sử dụng chủ yếu trong ngành ống nước và đường ống và dựa trên kích thước đường ống.  Các ren NPT được làm côn và được thiết kế để tạo ra sự bịt kín giữa các đường ống và phụ kiện Mặc dù cả hai luồng SAE và NPT đều được sử dụng để buộc chặt và nối các ứng dụng nhưng chúng không thể thay thế cho nhau. Mét ISO và SAE Kích thước ren hệ mét và SAE là hai tiêu chuẩn khác nhau được sử dụng để buộc chặt và nối các ứng dụng với hệ mét dựa trên hệ thống đo lường hệ mét và SAE sử dụng hệ thống inch. Ren hệ mét thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao và thường được sử dụng ở Châu Âu và các nơi khác trên thế giới.  Các ren hệ mét được chỉ định bởi đường kính và bước ren của chúng, với bước ren là khoảng cách giữa các ren. Ví dụ: ren M6x1 có đường kính 6mm và bước ren 1mm. Sợi SAE thường được sử dụng ở Hoa Kỳ và được chỉ định theo số lượng sợi trên mỗi inch, có sẵn cả sợi thô và sợi mịn.  Ren SAE được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền cao.   Bảng Tra Kích Thước Ren SAE “Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !” Tìm kiếm tại đây: Dash Size (Nominal Size) Thread Pitch Male Thread O.D. (mm) Male Thread O.D. (inches) Female Thread I.D. (mm) Female Thread I.D. (inches) -02 (1/8) 24 3.9 0.31 6.9 0.27 -03 (3/16) 24 9.6 0.38 8.6 0.34 -04 (1/4) 20 11.2 0.44 9.9 0.39 -05 (5/16) 20 12.7 0.5 11.4 0.45 -06 (3/8) 18 14.2 0.56 12.9 0.51 -08 (1/2) 16 19 0.75 17 0.67 -10 (5/8) 14 22.3 0.88 20.3 0.8 -12 (3/4) 12 26.9 1.06 24.9 0.98 -14 (7/8) 12 30 1.18 27.7 1.09 -16 (1) 12 33.3 1.31 31 1.22 -20 (1 ¼) 12 41.4 1.63 39.1 1.54 -24 (1 ½) 12 47.7 1.88 45.5 1.79 -32 (2) 12 63.5 2.5 61.2 2.41 Trong bài viết này, Song Toán đã giới thiệu về ren SAE là gì và so sánh với các tiêu chuẩn ren khác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ren SAE và lựa chọn phù hợp cho các ứng dụng của mình.   Chúng tôi sản xuất theo yêu cầu. Hầu như mọi khớp nối ren Phụ Kiện Song Toàn đều có thể sản xuất/gia công tùy chỉnh để lắp đặt đúng kỹ thuật của khách hàng. Một số ví dụ về các ứng dụng tùy chỉnh là NPSM (National Pipe Straight Mechanical), BSPP (British Standard Pipe Parallel), NPT (National Pipe Thread), khớp nối ống dạng loe SAE và nhiều loại ren vít ISO (Hệ mét) Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thiết kế và sản xuất các loại khớp nối, Chúng tôi đã phát triển các sản phẩm khác nhau như: Khớp nối ren đồng thau, tán dây cáp đồng thau, đai ốc, phích cắm ống, bộ phận đồng hồ, liên kết trung tính, ốc vít bằng đồng, bộ phận chuyển đổi, chân đồng thau. Đến với Phụ Kiện Song Toàn,  khách hàng sẽ cảm nhận được sự chuyên nghiệp, sự tận tình và điều quan trọng hơn là những sản phẩm luôn có sự khác biệt với giá cả hợp lý. Sự khác biệt của sản phẩm Song Toàn sẽ là niềm tự hào của chúng tôi. Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Tiêu Chuẩn Ren Thang ACME : Đặc Điểm Và Ứng Dụng

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Ra Đời Của Ren Thang ACME Với nhu cầu cần tạo ra một loại ren vít chắc chắn hơn và dễ sản xuất Ren thang ACME đã ra đời bởi William Sellers từ cuối những năm 1800 đã thay thế cho ren vuông và các ren đang được sử dụng cho mục đích di chuyển ngang trên máy móc dụng cụ ..v.v.. Ren thang ACME chủ yếu được sử dụng trong sản xuất các loại máy móc và thiết bị công nghiệp đòi hỏi mô-men xoắn lớn và truyền lực như máy tiện, máy phay cho đến các loại máy tự động CNC chịu được tải trong lớn. Phổ biến trong các loại ren vít me ( vít điện ) hoặc vise. Với góc V 29 độ và có hình thang đỉnh ren ren bằng, hình dạng này dễ gia công và chắc chắn để chịu tải lớn. Ren Hệ Mét Hình Thang tương tự như ren ACME, tuy nhiên góc V là 30°.    Các Dạng ACME General purpose – G : được sử dụng cho các mục đích phổ biến. Có ba cấp chính xác cho ren G, bao gồm 2G, 3G và 4G. Trong số đó, 2G được ưu tiên sử dụng Centralizing – C : tương tự như ren G, nhưng có khe hở nhỏ hơn giữa đường kính đỉnh ren trong và ngoài. Điều này làm giảm ma sát, phù hợp với các ứng dụng có tải cao hơn. Stub : Ren nhỏ gọn ren ngắn, thích hợp cho các ứng dụng có không gian hạn chế.   Bảng Kích Thước Ren Hình Thang ACME “Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !”   Kết Luận Như vậy, từ những phụ kiện đường ống đơn giản như nối trơn dán ống PVC, vòi xả nước, dây dẫn nước, cho đến những phụ kiện phức tạp hơn như ren hình thang ACME, tất cả đều đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp cơ khí.Mỗi loại phụ kiện có những ưu điểm và ứng dụng riêng, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc và kỹ thuật chính xác trong quá trình sử dụng và chế tạo. Để hiểu hơn về các thuật ngữ và thông số về ren bạn lên tham khảo thêm các bài viết của SOT như: Ren Là Gì ? Các Tiêu Chuẩn Của Ren ? Cấu Trúc Của Ren ?   Hãy tiếp tục khám phá và tìm hiểu thêm về các phụ kiện đường ống để tối ưu hóa công việc của bạn. Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Tiêu Chuẩn Ren UTS : Các Đặc Điểm Chính

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Tiêu Chuẩn Ren UTS Viết tắt của từ Unified Inch Thread đây là chuỗi các tiêu chuẩn ren, dung  sai và ký hiệu cho các loại ren vít thường được sử dụng ở Mỹ và Canada. Đây là tiêu chuẩn chính cho bu lông, đai ốc và nhiều loại ốc vít có ren khác được sử dụng ở các quốc gia này. Nó có góc V 60° như ren vít hệ mét ISO, nhưng kích thước đặc trưng của mỗi ren UTS (đường kính ngoài và bước ren) được chọn sử dụng hệ Inch thay vì Milimet. UTS hiện được kiểm soát bởi ASME / ANSI tại Mỹ. Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữ và thông số về ren bạn lên tham khảo thêm các bài viết của SOT như: Ren Là Gì ? Các Tiêu Chuẩn Của Ren ? Cấu Trúc Của Ren ? Ký hiệu tiêu chuẩn ren bắt đầu bằng UTS là một hiện Đường Kính Chính ( Major Diameter ) của ren. Từ 1/4” trở lên, đường kính được tính theo phân số inch. Ví dụ: 1/4”, 3/4”, 1 1/4”. Dưới 1/4”, đường kính được biểu thị bằng dãy số từ #0 đến #12. Mỗi “số” mô tả một đường kính tùy ý như trong bảng bên dưới. Nó cũng được phép biểu thị đường kính bằng giá trị thập phân. Ví dụ: 0,250 (1/4"), 0,4375 (7/16"), v.v. Số Đường Kính Tiêu Chuẩn Dưới 1/4" Các Dạng Ren UTS UNC: là loại ren thô phổ biến nhất, phù hợp cho các mối ghép có độ bền kéo thấp và yêu cầu tháo lắp nhanh trên các vật liệu như gang, thép ít carbon, đồng, nhôm UNF: có bước mịn hơn, thích hợp cho các mối ghép yêu cầu độ bền cao hoặc có thành mỏng và khoảng lắp ghép ngắn. Nó còn được sử dụng khi cần điều chỉnh chiều dài làm việc của ren. UNEF: là loại ren bước cực mịn, được sử dụng khi chiều dày mối ghép nhỏ hơn chiều dày mối ghép bằng ren UNF. UN Series có bước không đổi, được sử dụng khi các dạng ren UNC, UNF và UNEF không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế. Ren có hướng xoắn phải không cần ghi ký hiệu hướng xoắn, nếu ren có hướng xoắn trái thì ghi ký hiệu LH.   Bảng Kích Thước Ren UTS ( UNC, UNF, UNEF ) Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !” Ví dụ: #6-32 UNC 2B (đường kính chính: 0,1380 inch, bước: 32 TPT)   Kết Bài Tiêu Chuẩn Ren ( UTS ) là một tiêu chuẩn quốc tế về ren, được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp cơ khí, đặc biệt là trong ngành hàng không và quân sự. Ren UST có nhiều thông số khác nhau, được phân thành ba loại chính là UNC, UNF và UNEF, dựa trên kích thước bước ren và số ren trên một inch. Ren UTS cũng có khả năng chịu nhiệt và lực tốt, phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao. Bài viết đã giới thiệu về các đặc điểm, công thức và bảng tra của ren UST, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kỹ năng về ren trong cơ khí. 😊 Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng