linhkienphukien.vn

Tiêu Chuẩn Ren BSP : Các Biến Thể, Ứng Dụng Và Cách Kết Nối

Admin Song Toàn
Ngày 12/11/2023

Ra Đời Của Ren BSP.

Ren British Standard Pipe (BSP) xuất phát từ nhu cầu đồng nhất hóa và tạo sự tương thích trong ngành công nghiệp đường ống, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy lực và khí nén. Hệ thống này, với góc ren 55 độ, đã trở thành một tiêu chuẩn quan trọng trên toàn cầu.

Ban đầu được thiết kế cho các ứng dụng thủy lực và khí nén, Ren BSP không chỉ trở nên phổ biến mà còn chấp nhận rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác. Cấu trúc và kích thước chuẩn của BSP giúp tối ưu hóa khả năng kết nối linh hoạt giữa các thành phần từ nhiều nhà sản xuất khác nhau.

Với góc ren 55 độ, Ren BSP không chỉ đảm bảo tính tương thích mà còn cung cấp sự đồng nhất trong quá trình kết nối ống dẫn nước, khí và các ứng dụng công nghiệp khác. Điều này giúp tạo ra một môi trường linh hoạt và tiện lợi cho việc lắp đặt và bảo trì hệ thống ống.

Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữthông số về ren qua bài viết như:

 

Tiêu Chuẩn Ren BSP

Tiêu chuẩn Ren BSP / British Standard Pipe đặc trưng cho các ống và phụ kiện của nước Anh, được viết tắt từ "British Standard Pipe" hoặc còn được gọi là "Pas Gaz". Các dạng ren BSP chủ yếu được sử dụng để kết nối và kín đáo các đường ống trong hệ thống ống và lắp đặt đường ống trên toàn thế giới, trừ Bắc Mỹ nơi sử dụng NPT (National Pipe Thread) là tiêu chuẩn phổ biến.

Hệ thống BSP thường được xác định theo ISO 7 & ISO 228 và sử dụng đơn vị đo Inch để tính kích thước ống danh nghĩa, nhưng thực tế kích thước lại được đo bằng milimét.

Có hai dạng chính của ren BSP:

1. BSPT (British Standard Pipe Taper):

  • Ren côn, được ký hiệu bằng chữ "R".
  • Ren côn bên ngoài và được kín đáo bằng cách siết áp lực lên ren.
  • Có thể có các biến thể như BSPT - Rc và BSPT - Rp.

Dang ren BSP la mot loai ren theo tieu chuan cua nuoc Anh duoc viet tat tu British Standard Pipe

2. BSPP (British Standard Pipe Parallel):

  • Ren thẳng hoặc ren trụ, được ký hiệu bằng chữ "G".
  • Ren bên trong và bên ngoài chạy song song và cần sử dụng gioăng hoặc keo để đảm bảo độ kín.

BSPP Ren thang co Ren trong va Ren ngoai deu con goi la Ren tru Ky kieu G

Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về sự khác biệt giữa các dòng ren BSP, cách xác định thông số và hướng dẫn cách xác định kích thước cơ bản cho từng loại ren.

 

BSPT Bước Ren Côn (Ký hiệu: R).

Các ren BSPT / British Standard Pipe Tapered đặc trưng bởi bước ren côn và được xác định theo tiêu chuẩn ISO 7-1 & ISO 7-2. ISO-7 định nghĩa BSPT là "Ren ống được mối nối bịt kín bằng cách siết áp lực từ ren", tức là bước ren được tạo ra thông qua ma sát của các rãnh mà không cần sự hỗ trợ của vòng gioăng hoặc chất bịt kín/keo.

Hình dạng cơ bản của ren BSPT là một hình tam giác với góc V 55 độ, có độ côn cho phép tạo ra một vòng bịt khi bị vặn xoắn. Điều này xảy ra khi các cạnh của ren ngoài và ren trong được nén vào nhau, loại bỏ khe hở giữa đỉnh và chân ren. Sự kín đáo này có thể đạt được có hoặc không có sự sử dụng chất bịt kín, tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể.

BSPT Ren con co Ren trong ren tru va ren ngoai ren con Ky hieu R Rp

 

BSPT Được Chia Thành 3 Nhóm Nhỏ

BSPT R – Ren ngoài côn (Có thể vào ren trong Rc & Rp)
BSPT Rc – Ren trong côn (Được sử dụng với BSPT R)
BSPT Rp – Ren trong và ren ngoài côn song song (Được sử dụng với BSPT R)

 

Kích Bước Ren BSPT - Bảng Tra Quốc Tế

"Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !"


 

Bảng Tra Kích Bước Ren BSPT (R) (Côn Ren Ngoài)

Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter
BSPT R 1/16 28 7.72 7.14
BSPT R 1/8 28 9.73 9.15
BSPT R 1/4 19 13.16 12.30
BSPT R 3/8 19 16.66 15.81
BSPT R 1/2 14 20.96 19.79
BSPT R 3/4 14 26.44 25.28
BSPT R 1 11 33.25 31.77
BSPT R 1 1/4 11 41.91 40.43
BSPT R 1 1/2 11 47.80 46.32
BSPT R 2 11 59.61 58.14
BSPT R 2 1/2 11 75.18 73.71
BSPT R 3 11 87.88 86.41
BSPT R 4 11 113.03 111.55
BSPT R 5 11 138.43 136.95
BSPT R 6 11 163.83 162.35

Kích Nước Ren BSPT Rc (Côn Giảm Vào Trong)

Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size
BSPT Rc 1/16 28 7.72 7.14 6.56 6.4
BSPT Rc 1/8 28 9.73 9.15 8.57 8.4
BSPT Rc 1/4 19 13.16 12.30 11.45 11.2
BSPT Rc 3/8 19 16.66 15.81 14.95 14.75
BSPT Rc 1/2 14 20.96 19.79 18.63 18.25
BSPT Rc 3/4 14 26.44 25.28 24.12 23.75
BSPT Rc 1 11 33.25 31.77 30.29 30.0
BSPT Rc 1 1/4 11 41.91 40.43 38.95 38.5
BSPT Rc 1 1/2 11 47.80 46.32 44.85 44.5
BSPT Rc 2 11 59.61 58.14 56.66 56.0
BSPT Rc 2 1/2 11 75.18 73.71 72.23 N/A
BSPT Rc 3 11 87.88 86.41 84.93 N/A
BSPT Rc 4 11 113.03 111.55 110.07 N/A
BSPT Rc 5 11 138.43 136.95 135.47 N/A
BSPT Rc 6 11 163.83 162.35 160.87 N/A

Kích Thước Ren BSPT Rp (Côn Ren Trong Ren Ngoài)

Thread TPI Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size
BSPT Rp 1/16 28 7.72 7.14 6.56 6.6
BSPT Rp 1/8 28 9.73 9.15 8.57 8.6
BSPT Rp 1/4 19 13.16 12.30 11.45 11.5
BSPT Rp 3/8 19 16.66 15.81 14.95 15.0
BSPT Rp 1/2 14 20.96 19.79 18.63 18.5
BSPT Rp 3/4 14 26.44 25.28 24.12 24.0
BSPT Rp 1 11 33.25 31.77 30.29 30.2
BSPT Rp 1 1/4 11 41.91 40.43 38.95 39.0
BSPT Rp 1 1/2 11 47.80 46.32 44.85 45.0
BSPT Rp 2 11 59.61 58.14 56.66 56.4
BSPT Rp 2 1/2 11 75.18 73.71 72.23 N/A
BSPT Rp 3 11 87.88 86.41 84.93 N/A
BSPT Rp 4 11 113.03 111.55 110.07 N/A
BSPT Rp 5 11 138.43 136.95 135.47 N/A
BSPT Rp 6 11 163.83 162.35 160.87 N/A

 

BSPP Ren Trụ (Ký Hiệu: G)

Ren BSPP / British Standard Pipe Parallel được xác định theo tiêu chuẩn ISO 228. Theo định nghĩa chính thức trong ISO-228, ren BSPP được mối nối và bịt kín mà không cần siết áp lực từ ren. Điều này có nghĩa là bước ren sẽ được bịt kín nhờ có sự trợ giúp của vòng gioăng/Teflon hoặc chất bịt kín/Keo non, khác biệt với ren BSPT.

Ren BSPP có góc V 55 độ và hình dạng đỉnh và đáy ren dạng tròn bầu. Điểm khác biệt chính giữa Ren Côn (R) và Ren Trụ (G) là đường kính Pitch, Major và Minor trên đường kính của ren. Ren BSPP thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính kín đáo và linh hoạt trong việc lắp đặt đường ống.

BSPP Ren thang co Ren trong va Ren ngoai deu con goi la Ren tru Ky kieu G

 

Kích Bước Ren BSPP - Bảng Tra Quốc Tế

"Tham khảo bài viết Cấu Tạo Của Ren để hiểu hơn các thuật ngữ Major Diameter, Pitch Diameter, Minor Diameter ..v.v..  tại đây !"

Thread Pipe OD TPI Pitch Major Diameter Pitch Diameter Minor Diameter Tap Drill Size
BSPP G 1/16 1/16" 28 0.907 7.723 7.142 6.561 6.80
BSPP G 1/8 1/8" 28 0.907 9.728 9.147 8.566 8.80
BSPP G 1/16 1/16" 28 0.907 7.723 7.142 6.561 6.80
BSPP G 1/8 1/8" 28 0.907 9.728 9.147 8.566 8.80
BSPP G 1/4 1/4" 19 1.337 13.157 12.301 11.445 11.80
BSPP G 3/8 3/8" 19 1.337 16.662 15.806 14.950 15.30
BSPP G 1/2 1/2" 14 1.814 20.955 19.793 18.632 19.00
BSPP G 5/8 5/8" 14 1.814 22.911 21.749 20.588 21.00
BSPP G 3/4 3/4" 14 1.814 26.441 25.279 24.118 24.50
BSPP G 7/8 7/8" 14 1.814 30.201 29.039 27.878 28.50
BSPP G 1 1" 11 2.309 33.249 31.770 30.292 31.00
BSPP G 1 1/8 1 1/8" 11 2.309 37.897 36.418 34.940 35.30
BSPP G 1 1/4 1 1/4" 11 2.309 41.910 40.431 38.953 39.50
BSPP G 1 1/2 1 1/2" 11 2.309 47.803 46.324 44.846 45.50
BSPP G 1 3/4 1 3/4" 11 2.309 53.746 52.267 50.789 51.50
BSPP G 2 2" 11 2.309 59.614 58.135 56.657 57.50
BSPP G 2 1/4 2 1/4" 11 2.309 65.710 64.231 62.753 N/A
BSPP G 2 1/2 2 1/2" 11 2.309 75.184 73.705 72.227 N/A
BSPP G 2 3/4 2 3/4" 11 2.309 81.534 80.055 78.577 N/A
BSPP G 3 3" 11 2.309 87.884 86.405 84.927 N/A
BSPP G 3 1/2 3 1/2" 11 2.309 100.330 98.851 97.373 N/A
BSPP G 4 4" 11 2.309 113.030 111.551 110.073 N/A
BSPP G 4 1/2 4 1/2" 11 2.309 125.730 124.251 122.773 N/A
BSPP G 5 5" 11 2.309 138.430 136.951 135.473 N/A
BSPP G 5 1/2 5 1/2" 11 2.309 151.130 149.651 148.173 N/A
BSPP G 6 6" 11 2.309 163.830 162.351 160.873 N/A

 

Các Kiểu Kết Nối Của Ren BSP ?

BSPT ren ngoài với BSPP ren trong

Hình 1 minh họa việc sử dụng ren ngoài côn BSPT khi được siết chặt vào ren trong thẳng BSPP. Trong trường hợp này, siết kịch chỉ có thể đến được điểm cách với 1 hoặc 2 ren, tạo ra một điểm kín đầu tiên và có thể tạo áp lực không đồng đều trên độ dài của ren.

Sự thay đổi ở đỉnh và đáy của ren có thể gây ra sự không khớp trong quá trình siết chặt, tạo ra rò rỉ theo hình xoắn ốc. Điều này làm suy giảm khả năng kín đáo của kết nối và tăng nguy cơ rò rỉ. Do đó, việc sử dụng chất bịt kín ren hoặc keo non là cần thiết để bảo đảm kín đáo và tránh rò rỉ trong quá trình vận hành.

Hình 1: BSPT ren ngoài với BSPP ren trong

Hình 2: BSPT ren ngoài với BSPT ren trong

BSPT ren ngoài với BSPT ren trong

Hình 2 minh họa việc sử dụng cả BSPT ren ngoài và ren trong. Trong trường hợp này, sự kết hợp giữa ren ngoài côn BSPT và ren trong côn BSPT mang lại sự bịt kín tốt hơn, vì hiện tại rãnh đang khớp hoặc trùng độ côn của ren ngoài và ren trong.

Sự kết hợp này tạo ra nhiều điểm bịt kín hơn, giúp chống lại rò rỉ theo hình xoắn ốc và cải thiện độ kín đáo của kết nối. Việc sử dụng chất bịt kín ren hoặc keo non trong trường hợp này cũng có thể làm tăng tính ổn định và độ bền của kết nối, giảm nguy cơ rò rỉ trong quá trình sử dụng.

 

 

Ứng Dụng Của Ren BSP.

Ren BSP có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  1. Lĩnh Vực Thực Phẩm, Đồ Uống, Dược Phẩm, Y Tế:

    • Yêu cầu vệ sinh và an toàn cao.
    • Sử dụng trong việc kết nối đường ống dẫn chất lỏng, khí, hoặc hơi trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm, đồ uống, và dược phẩm.
    • Chịu được môi trường khắc nghiệt và yêu cầu chất kín đáo.
  2. Lĩnh Vực Xử Lý Nước và Nước Thải:

    • Được sử dụng trong hệ thống cấp nước sạch, xử lý nước thải, và các ứng dụng liên quan đến nước.
    • Có khả năng chống áp lực và chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  3. Lĩnh Vực Cơ Khí và Công Nghiệp:

    • Sử dụng trong các máy móc và thiết bị công nghiệp, nơi yêu cầu sự chắc chắn và bền bỉ của kết nối.
    • Có thể chịu được áp suất và nhiệt độ cao trong các quy trình công nghiệp.

Ren BSP được ưa chuộng trong những ứng dụng này do khả năng đảm bảo tính kín đáo, dễ lắp đặt và bảo trì, cũng như sự đa dạng trong kích thước và dạng ren phù hợp với nhiều yêu cầu khác nhau.

 

 

Song Toàn Sản Xuất Theo Yêu Cầu.

Phụ Kiện Song Toàn cam kết sản xuất và gia công các khớp nối ren theo yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi có khả năng tạo ra các sản phẩm tùy chỉnh để đáp ứng đúng kỹ thuật và yêu cầu cụ thể của quý khách. Dưới đây là một số ví dụ về các ứng dụng tùy chỉnh mà chúng tôi đã thực hiện:

  1. NPSM (National Pipe Straight Mechanical): Sản xuất khớp nối ren đảm bảo tính chính xác và kín đáo trong quá trình sử dụng.

  2. BSPP (British Standard Pipe Parallel): Gia công khớp nối theo tiêu chuẩn Anh với độ chính xác và độ bền cao.

  3. NPT (National Pipe Thread): Sản xuất ren theo tiêu chuẩn quốc gia với khả năng kiểm soát cao, đặc biệt chống rò rỉ.

  4. Khớp Nối Ống Dạng Loe SAE: Thiết kế và sản xuất khớp nối ống SAE để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong các ứng dụng cơ khí.

  5. Ren Vít ISO (Hệ Mét): Sản xuất các loại ren vít theo tiêu chuẩn ISO với độ chính xác và độ bền đáng tin cậy.

Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm đồng thau như khớp nối ren đồng thau, tán dây cáp đồng thau, đai ốc, và nhiều sản phẩm khác. Sự chuyên nghiệp, tận tâm, và sự khác biệt về giá cả là cam kết của Phụ Kiện Song Toàn đối với khách hàng.

Sự khác biệt của sản phẩm Song Toàn sẽ là niềm tự hào của chúng tôi.

Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:

 

Ký Hiệu Hệ Thống Ống Dẫn, Van, và Thiết Bị trong Sơ Đồ Cấp Thoát Nước và Xử Lý Công Nghiệp

Admin Song Toàn
|
Ngày 20/11/2024

Van công nghiệp là thiết bị không thể thiếu trong các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thủy lực khí nén và các ứng dụng công nghiệp khác. Hiểu rõ ký hiệu các loại van trên bản vẽ sẽ giúp bạn dễ dàng xác định vị trí, chức năng và cách lắp đặt van một cách tối ưu. Bài viết này cung cấp cho bạn tổng quan về ký hiệu các loại van công nghiệp thông dụng trên bản vẽ kỹ thuật. 1. Ký hiệu van bi (Ball Valve) Van bi, hay còn gọi là Ball Valve, thường được ký hiệu bằng hai hình tam giác đối đỉnh nằm ngang với đầu kết nối ở giữa và hình tròn biểu thị cho thân van. Đối với van bi 3 ngã, ký hiệu sẽ có thêm một hình tam giác hướng vào phần hình tròn trên thân van. Ký hiệu này thường xuất hiện trên các bản vẽ thiết kế hệ thống để giúp dễ dàng xác định vị trí lắp đặt của van bi. 2. Ký hiệu van bướm (Butterfly Valve) Van bướm, hay Butterfly Valve, có ký hiệu là hai gạch ngang song song tượng trưng cho kiểu kết nối, với một gạch chéo nằm chính giữa đại diện cho cánh bướm và đĩa van. Ở tâm đường chéo có một chấm tròn biểu thị trục van. Ký hiệu này giúp dễ dàng nhận biết và phân biệt van bướm trên các bản vẽ hệ thống công nghiệp. 3. Ký hiệu van tiết lưu (Throttling Valve) Van tiết lưu, hay Throttling Valve, là loại van thủy lực dùng để điều chỉnh lưu lượng chất lỏng trong hệ thống. Ký hiệu của van tiết lưu thường có hình biểu diễn cho dòng chất lỏng bị cản trở, giúp giảm áp suất và điều chỉnh lưu lượng. Van tiết lưu thường được sử dụng trong các hệ thống cần kiểm soát dòng chảy chính xác. 4. Ký hiệu van một chiều (Check Valve) Van một chiều, hay Check Valve, cho phép dòng chảy chỉ đi theo một hướng nhất định. Ký hiệu của van một chiều là một hình tam giác chỉ hướng dòng chảy, đảm bảo dòng chất lỏng hoặc khí không bị chảy ngược. Van một chiều được lắp đặt để bảo vệ các thiết bị trong hệ thống và đảm bảo an toàn khi xảy ra sự cố. 5. Ký hiệu van an toàn (Safety Valve) Van an toàn, hay Safety Valve, có nhiệm vụ kiểm soát và điều chỉnh áp suất trong hệ thống. Khi áp suất vượt ngưỡng an toàn, van an toàn sẽ tự động xả áp để bảo vệ thiết bị và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Ký hiệu van an toàn thường có hình biểu thị khả năng xả áp, giúp người đọc dễ dàng nhận biết vị trí lắp đặt trong hệ thống. 6. Ký hiệu van đảo chiều (Pneumatic Solenoid Valve) Van đảo chiều, hay Pneumatic Solenoid Valve, có thể có 2, 3, hoặc 5 cửa để dẫn khí vào hoặc ra. Số cửa và vị trí trên ký hiệu cho biết loại van và cách nó hoạt động trong hệ thống khí nén. Các loại phổ biến bao gồm van 5/2, 3/2, và 4/2, thường xuất hiện trên bản vẽ hệ thống khí nén. 7. Ký hiệu khác trong bản vẽ hệ thống van công nghiệp Ngoài các loại van kể trên, bản vẽ hệ thống công nghiệp còn có các ký hiệu đặc trưng khác để biểu thị thiết bị và đường ống như: Ký hiệu van xả không khí Ký hiệu ống gom không khí Ký hiệu van tự động Những ký hiệu này giúp tối ưu hóa việc thiết kế và bảo trì hệ thống, giảm thiểu sai sót trong lắp đặt và vận hành. 8. Ký hiệu hệ thống cấp thoát nước Trong bản vẽ cấp thoát nước, ký hiệu các đường ống cấp và thoát nước như ống nước sinh hoạt, ống nước mưa, ống xả nước thải,… được sử dụng rộng rãi. Các ký hiệu này giúp xác định chính xác vị trí và cách lắp đặt của từng loại ống trong hệ thống. Hiểu rõ ký hiệu các loại van công nghiệp trên bản vẽ kỹ thuật giúp bạn dễ dàng thiết kế, lắp đặt, và bảo trì hệ thống. Từ các ký hiệu van bi, van bướm đến van an toàn, mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng giúp tối ưu hóa quy trình vận hành. Bài viết này hy vọng mang lại kiến thức hữu ích cho những ai đang làm việc trong lĩnh vực thiết kế và lắp đặt hệ thống công nghiệp.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).  

Xem thêm

Rắc Co Là Gì ? Đặc Điểm Và Ứng Dụng Trong Hệ Thống Đường Ống

Admin Song Toàn
|
Ngày 10/11/2024

Rắc co là một phụ kiện không thể thiếu trong các công trình xây dựng liên quan đến đường ống. Vậy rắc co là gì, và đặc điểm của nó ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Rắc Co Là Gì? Rắc co là một loại khớp nối đường ống, cho phép kết nối hai đoạn ống riêng biệt lại với nhau. Sản phẩm này thường được sử dụng kèm với các loại van công nghiệp, giúp tối ưu hóa việc vận chuyển và lưu thông các loại lưu chất như nước, khí, hơi, và hóa chất. Phụ kiện này không chỉ đảm bảo độ kín, chống rò rỉ mà còn thuận tiện cho việc tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống. Cấu Tạo Của Rắc Co Rắc co được cấu thành từ ba bộ phận chính: Bộ nối đực (Male Coupling): Là phần cung cấp áp lực để siết chặt mối nối, được làm từ inox hoặc thép. Bộ nối cái (Female Coupling): Được làm từ inox hoặc thép, kết nối với đầu đực bằng ren hoặc hàn. Đai nối: Kết nối giữa bộ nối đực và cái, đảm bảo không có sự rò rỉ lưu chất ra bên ngoài. Gioăng làm kín: Được làm từ cao su EPDM hoặc PTFE, giúp ngăn ngừa rò rỉ và giữ độ kín cho hệ thống. Ưu Điểm Của Rắc Co Rắc co sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như: Độ bền cao: Với chất liệu inox và thép, rắc co có khả năng chống ăn mòn, chịu được áp suất và nhiệt độ cao. Dễ dàng lắp đặt và bảo trì: Phụ kiện này có thể tháo lắp nhanh chóng, tiện lợi trong việc bảo dưỡng và thay thế. Đa dạng kiểu kết nối: Tùy vào nhu cầu, người dùng có thể chọn rắc co nối ren hoặc rắc co hàn để đảm bảo độ kín và tính linh hoạt. Ứng dụng linh hoạt: Phù hợp với nhiều môi trường làm việc như nước, khí, hơi nóng, hóa chất.   Phân Loại Rắc Co Theo Chất Liệu Rắc co thép: Làm từ thép cacbon hoặc thép mạ kẽm, chịu nhiệt độ tối đa 180 độ C và áp lực cao. Phù hợp cho các hệ thống quy mô lớn như nước sạch, nước thải, hệ thống PCCC. Giá thành rẻ hơn so với inox, tiết kiệm chi phí. Rắc co inox: Chất liệu cao cấp như inox 201, 304, 316 giúp chống ăn mòn và rỉ sét tốt. Đảm bảo an toàn khi dùng trong môi trường hóa chất như axit, bazo. Được sử dụng rộng rãi trong các công trình cao cấp nhờ tính thẩm mỹ và độ bền cao. Phân Loại Theo Kiểu Kết Nối Rắc co nối ren: Dễ dàng lắp đặt với cấu tạo đơn giản, phù hợp cho hệ thống có áp lực và kích cỡ nhỏ. Rắc co hàn: Dùng cho các vị trí lắp đặt cố định, độ kín cao, phù hợp với các hệ thống yêu cầu sự chắc chắn và không cần thay thế thường xuyên. Ứng Dụng Của Rắc Co Rắc co được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Hệ thống cấp thoát nước tại các khu dân cư, nhà máy. Ngành công nghiệp hóa chất, xăng dầu, gas. Hệ thống tưới tiêu nông nghiệp và hệ thống PCCC. Kết nối máy bơm nước trong các công trình thủy điện. Hướng Dẫn Sử Dụng Rắc Co Đúng Cách Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng rắc co, hãy thực hiện theo các bước sau: Vặn ren hoặc hàn đầu nối của rắc co với đường ống. Siết chặt đai nối để đảm bảo độ kín và không rò rỉ. Kiểm tra lại các mối nối trước khi đưa vào vận hành. Trên đây là những thông tin chi tiết về rắc co và các ứng dụng trong thực tế. Nếu bạn đang tìm kiếm sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, hãy liên hệ với Song Toàn để nhận được tư vấn và báo giá nhanh nhất.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Việc hiểu rõ và áp dụng đúng OD và ID giúp đảm bảo lựa chọn ống chính xác và phù hợp với yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể, từ đó đảm bảo hiệu quả và an toàn trong sử dụng.

Xem thêm

Clamp Inox Là Gì? Khám Phá Kẹp Clamp Nối Inox 201, 304, 316

Admin Song Toàn
|
Ngày 05/11/2024

Clamp Inox Là Gì ? Clamp inox là một phụ kiện đường ống chuyên dụng, giúp kết nối nhanh chóng các đoạn ống, van công nghiệp, hoặc máy bơm trong các hệ thống lớn nhỏ. Nhờ vào cơ chế siết chặt và thiết kế thông minh, clamp inox giúp duy trì sự ổn định và kéo dài tuổi thọ của hệ thống đường ống, đảm bảo hoạt động mượt mà, không bị gián đoạn. Phụ kiện này thường được làm từ inox 201, 304 và 316, mang đến khả năng chống ăn mòn và rỉ sét vượt trội, giúp người dùng an tâm sử dụng trong nhiều môi trường khắc nghiệt. Cấu Tạo Clamp Inox Clamp kẹp inox gồm 3 phần chính: Cùm kẹp: Được chế tạo từ inox 201, 304, 316, giúp kẹp chặt và cố định hai đầu ống. Phần này còn có ốc vít ren để siết chặt. Hai đầu ống nối: Được thiết kế phù hợp với các kiểu kết nối như ren, hàn, hoặc lắp bích, giúp linh hoạt trong việc kết nối với hệ thống ống dẫn. Gioăng làm kín: Làm từ cao su hoặc PTFE, giúp ngăn ngừa rò rỉ, đảm bảo lưu chất không bị thất thoát ra ngoài. Ưu Điểm Các Loại Clamp Inox Clamp Inox 201: Với giá thành thấp và độ bền ổn định, clamp inox 201 phù hợp sử dụng trong các hệ thống nước có độ ăn mòn thấp. Tuy nhiên, độ bền kém hơn so với inox 304 và 316. Clamp Inox 304: Inox 304 là lựa chọn tối ưu cho các hệ thống ống dẫn hóa chất, khí gas, xăng dầu nhờ khả năng chống ăn mòn tốt. Sản phẩm này đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khắt khe, đảm bảo sự ổn định trong quá trình vận hành. Clamp Inox 316: Được đánh giá cao nhất về khả năng chống ăn mòn, clamp inox 316 chịu được các môi trường khắc nghiệt như axit, bazo, muối. Đây là sự lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu độ bền và sự ổn định cao. Ứng Dụng Phổ Biến Của Clamp Inox Clamp inox hiện nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhờ vào độ tiện lợi và tính ứng dụng cao. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm: Kết nối hệ thống đường ống: Clamp inox giúp lắp đặt hệ thống đường ống trong các hộ gia đình, chung cư, và văn phòng, đảm bảo an toàn vệ sinh. Nhà máy và khu công nghiệp: Sử dụng trong các nhà máy sản xuất, nhà máy nước sạch, hệ thống cấp nước, tưới tiêu nhờ khả năng chịu áp lực cao. Ngành thực phẩm và đồ uống: Clamp inox vi sinh được ưu tiên trong các nhà máy thực phẩm, nước giải khát, rượu bia để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Môi trường hóa chất: Phù hợp cho các hệ thống xử lý axit, bazo, muối, xăng, dầu, giúp bảo vệ hệ thống khỏi ăn mòn và hư hỏng. Clamp inox với các dòng chất liệu 201, 304, 316 mang đến giải pháp kết nối tối ưu cho các hệ thống đường ống công nghiệp. Sản phẩm không chỉ đảm bảo độ bền, khả năng chống rò rỉ mà còn thích hợp với nhiều môi trường khác nhau, từ dân dụng đến công nghiệp. Hãy chọn lựa clamp inox phù hợp để đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ cho hệ thống của bạn! Xem Thêm Bài Viết: Kết Nối Camlock / Groove: Hiệu Quả Truyền Dẫn Chất Lỏng Và Đa Ngành Mua Sản Phẩn Click Link ! Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

OD và ID: Hướng Dẫn Chi Tiết và Giải Thích Đầy Đủ

Admin Song Toàn
|
Ngày 25/09/2024

1. Định Nghĩa OD (Outside Diameter - Đường Kính Ngoài): Là đường kính bên ngoài của ống hoặc bất kỳ vật hình trụ nào. Đơn vị đo thường là millimeters (mm) hoặc inches (in). ID (Inside Diameter - Đường Kính Trong): Là đường kính bên trong của ống. Đơn vị đo tương tự như OD, thường là mm hoặc in. 2. Đơn Vị Đo OD và ID đều được đo bằng các đơn vị chiều dài như mm hoặc in. Việc lựa chọn đơn vị đo phụ thuộc vào hệ thống đo lường được sử dụng trong ngành hoặc khu vực cụ thể. Lắp ID Cho Ống Lắp OD Cho Ống 3. Cách Đo OD: Đo từ điểm ngoài cùng của một bên của ống đến điểm ngoài cùng bên đối diện. ID: Đo từ điểm trong cùng của một bên của ống đến điểm trong cùng bên đối diện. Công Cụ Đo Lường: Sử dụng các công cụ đo lường chính xác như caliper hoặc micrometer để đo OD và ID. 4. Tầm Quan Trọng OD: Quan trọng trong việc xác định kích thước bên ngoài của ống, giúp xác định không gian cần thiết để lắp đặt ống trong các ứng dụng. ID: Quan trọng trong việc xác định dung tích bên trong của ống, liên quan trực tiếp đến lưu lượng chất lỏng hoặc khí đi qua ống. 5. Sự Khác Biệt Giữa OD và ID OD và ID là hai thông số khác nhau nhưng đều quan trọng để xác định kích thước và khả năng của ống. OD: Liên quan đến kích thước bên ngoài, ảnh hưởng đến không gian lắp đặt và khả năng chịu lực bên ngoài. ID: Liên quan đến kích thước bên trong, ảnh hưởng đến lưu lượng và áp suất của chất lỏng hoặc khí đi qua ống. OD: Thường được dùng để xác định loại ống và phương pháp lắp đặt, trong khi ID quan trọng trong việc tính toán lưu lượng và tốc độ dòng chảy. 6. Công Thức Tính Toán Liên Quan Độ Dày Thành Ống (Thickness, T): T = (OD - ID) / 2 ID khi biết OD và độ dày thành ống: ID = OD - 2T OD khi biết ID và độ dày thành ống: OD = ID + 2T 7. Ứng Dụng Của OD và ID Trong Thực Tế Xây Dựng: Sử dụng OD và ID để chọn ống dẫn nước, ống khí hoặc ống chịu lực cho các công trình xây dựng. Ví dụ: Trong hệ thống cấp thoát nước, việc xác định OD và ID giúp chọn ống phù hợp để đảm bảo áp suất và lưu lượng nước. Cơ Khí: Sử dụng OD và ID để chế tạo các bộ phận máy móc, hệ thống ống xả, và các thiết bị chuyển động. Ví dụ: Trong chế tạo máy móc, OD và ID giúp xác định kích thước trục và ống lót. Dầu Khí: Sử dụng OD và ID trong thiết kế và lắp đặt các ống dẫn dầu và khí. Ví dụ: Trong ngành dầu khí, OD và ID giúp xác định khả năng chịu áp suất và lưu lượng dầu khí đi qua ống. 8. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến OD và ID Chất Liệu Ống: Chất liệu ảnh hưởng đến độ bền và độ dày của ống, từ đó ảnh hưởng đến OD và ID. Áp Suất Làm Việc: Áp suất cao có thể yêu cầu ống có độ dày thành lớn hơn, ảnh hưởng đến ID. Nhiệt Độ Làm Việc: Nhiệt độ cao có thể gây giãn nở ống, ảnh hưởng đến OD và ID. 9. Cách Lựa Chọn Ống Dựa Trên OD và ID Ứng Dụng Cụ Thể: Xác định nhu cầu cụ thể của ứng dụng, như lưu lượng chất lỏng, áp suất, và nhiệt độ. Tiêu Chuẩn Ngành: Tuân theo các tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật. Khả Năng Chịu Áp Suất: Lựa chọn ống có độ dày thành phù hợp để chịu được áp suất làm việc. Kích Thước Cần Thiết: Xác định OD và ID để đảm bảo ống phù hợp với không gian và yêu cầu kỹ thuật. 10. Các Loại Ống Phổ Biến và Thông Số Kỹ Thuật Ống Thép: OD: 21.3 mm - 610 mm Độ Dày Thành: 2 mm - 20 mm Ứng Dụng: Sử dụng trong xây dựng, cơ khí, và dẫn dầu khí. Ống Nhựa PVC: OD: 16 mm - 315 mm Độ Dày Thành: 1.5 mm - 12 mm Ứng Dụng: Sử dụng trong hệ thống cấp thoát nước, ống dẫn hóa chất. Ống Inox (Thép Không Gỉ): OD: 6 mm - 508 mm Độ Dày Thành: 0.5 mm - 15 mm Ứng Dụng: Sử dụng trong ngành thực phẩm, dược phẩm, và hóa chất. 11. Tầm Quan Trọng: Lựa chọn phụ kiện: Giúp chọn các phụ kiện (co, tê, cút...) có kích thước phù hợp. Tính toán lưu lượng: Ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng chất lỏng hoặc khí đi qua ống. Tính toán độ dày thành: Hiệu số giữa OD và ID cho biết độ dày thành ống, liên quan đến khả năng chịu áp lực. 12. Công Thức Tính Toán Khác Chu vi ngoài: C = π × OD Diện tích tiết diện trong: S = π × (ID/2)^2 13. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến OD và ID Khác Áp suất làm việc: Áp suất càng cao, ống cần có độ dày thành lớn hơn để đảm bảo an toàn. Nhiệt độ làm việc: Nhiệt độ cao có thể làm giãn nở ống, cần tính toán kỹ để tránh biến dạng. Môi trường làm việc: Môi trường ăn mòn có thể làm giảm độ dày thành ống theo thời gian. 14. Cách Lựa Chọn Ống Dựa Trên OD và ID Khác Xác định mục đích sử dụng: Dùng để dẫn chất gì, áp suất và nhiệt độ làm việc như thế nào. Lựa chọn chất liệu: Chọn chất liệu phù hợp với môi trường làm việc và tính chất của chất lỏng/khí. Xem xét độ dày thành: Đảm bảo độ dày thành đủ để chịu được áp lực làm việc. Kiểm tra các tiêu chuẩn: Đảm bảo ống đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. 15. Các Loại Ống Phổ Biến và Thông Số Kỹ Thuật Khác Ống Thép: Độ bền cao, chịu được áp lực lớn, thường dùng trong công nghiệp. Ống Nhựa: Nhẹ, dễ uốn, chống ăn mòn, dùng trong cấp nước, thoát nước. Ống Gang: Chịu được áp lực cao, thường dùng trong hệ thống cấp nước. Ống Đồng: Dẫn nhiệt tốt, thường dùng trong hệ thống điều hòa. Hiểu rõ về OD và ID là rất quan trọng để lựa chọn và sử dụng ống một cách hiệu quả và an toàn. Khi lựa chọn ống, bạn cần xem xét nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, chất liệu, áp suất làm việc, nhiệt độ làm việc và các tiêu chuẩn kỹ thuật.   Các sản phẩm và bài viết liên quan ID và ID Sản Phẩm Khớp Nối Đuôi Chuột Nguyên Nhân Rò Rỉ Khớp Nối Ống Nhựa và Cách Khắc Phục Two - Touch Fittings / Nối Cắm Ống Siết Rắc Co Béc Ren Ngoài Đuôi Chuột / Hose Tail Connectors Thread Male Là Gì ? Búp Ren Trong Đuôi Chuột / Hose Tail Connectors Thread Female Là Gì ? Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Việc hiểu rõ và áp dụng đúng OD và ID giúp đảm bảo lựa chọn ống chính xác và phù hợp với yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể, từ đó đảm bảo hiệu quả và an toàn trong sử dụng.

Xem thêm

Van Khí Nén 2 Chiều: Giải Pháp Hiệu Quả Cho Hệ Thống Khí Nén

Admin Song Toàn
|
Ngày 14/09/2024

Van khí nén 2 chiều là một thiết bị quan trọng trong các hệ thống khí nén, giúp điều hướng và vận chuyển dòng chảy khí nén một cách hiệu quả. Việc sử dụng van khí nén không chỉ tối ưu hóa quá trình vận hành mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về loại van này và những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại. Van Khí Nén 2 Chiều Là Gì ? Khí nén là một dạng năng lượng sạch, thân thiện với môi trường và không chứa các chất độc hại, vì vậy, nó an toàn cho người sử dụng. Nhờ vào tính dễ sản xuất và sử dụng, khí nén đã trở thành lựa chọn phổ biến trong việc vận hành máy móc và thiết bị công nghiệp, bao gồm cả van khí nén. Van khí nén 2 chiều (Pneumatic valve), hay còn gọi là van đảo chiều, là một loại van công nghiệp được thiết kế để đóng, mở và điều hướng dòng chảy khí nén trong hệ thống. Van này đóng vai trò trung gian quan trọng giữa nguồn khí nén và các bộ truyền động khí nén (Pneumatic actuator). Cấu Tạo Của Van Khí Nén 2 Chiều Van khí nén 2 chiều có thiết kế nhỏ gọn nhưng vô cùng chắc chắn, gồm các thành phần chính sau: Thân van: Làm từ các vật liệu bền như nhôm, đồng, kẽm, bảo vệ các bộ phận bên trong. Cổng vào: Nơi khí nén được đưa vào van. Cổng làm việc: Nhận khí nén từ cổng vào và phân phối vào hệ thống. Cổng xả: Đưa khí nén ra ngoài sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Cuộn coil điện: Tạo lực từ trường để điều khiển pít tông. Dây dẫn: Kết nối và truyền năng lượng từ nguồn đến van. Pít tông: Di chuyển để thực hiện chức năng đóng mở van. Bộ điều khiển: Có thể là điều khiển thủ công, điện hoặc khí nén. Nguyên Lý Hoạt Động Của Van Khí Nén 2 Chiều Van khí nén 2 chiều hoạt động theo nguyên lý sau: Khi van ở trạng thái bình thường, pít tông sẽ chặn cửa vào và cửa xả. Khi kích hoạt bộ điều khiển, nguồn năng lượng sẽ tác động lên cuộn coil, sinh ra lực từ trường đẩy pít tông di chuyển, mở ra các cửa làm việc, cho phép khí nén đi vào van và thực hiện nhiệm vụ đóng mở. Sau khi hoàn tất, khí nén sẽ được thoát ra ngoài qua cổng xả. Thông Số Kỹ Thuật Kích thước: DN8 – DN20 Đường kính: 6A – 8A Chất liệu: Hợp kim nhôm, kẽm, đồng Phương thức kết nối: Nối ren Điện áp sử dụng: 24V, 110V, 220V, 240V, 380V… Dạng van: 2/2, 3/2, 4/2, 5/2 Áp lực khí nén: 1MP Nhiệt độ: 80 độ C Lớp lót: Lớp tĩnh điện Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ… Bảo hành: 12 tháng Phân Loại Van Khí Nén 2 Chiều Van khí nén 2 chiều được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, giúp người dùng lựa chọn loại phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của hệ thống. Phân Loại Theo Phương Thức Vận Hành Van khí nén 2 chiều có thể được phân chia thành ba loại chính theo phương thức vận hành: Van Khí Nén Cơ: Nguyên lý hoạt động: Van này được vận hành bằng lực cơ học, thông qua các thao tác như xoay tay quay, kéo tay gạt, hoặc nhấn nút. Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, và chi phí lắp đặt thấp. Ứng dụng: Thích hợp cho các hệ thống nhỏ, không yêu cầu tự động hóa cao. Van Điện Từ Khí Nén: Nguyên lý hoạt động: Sử dụng điện từ để tạo lực từ trường, từ đó chuyển hóa thành cơ năng để vận hành thiết bị. Ưu điểm: Vận hành nhanh chóng chỉ từ 1-3 giây, có thể điều khiển cùng lúc nhiều thiết bị, phù hợp cho các hệ thống tự động hóa. Ứng dụng: Thích hợp cho các hệ thống cần tự động hóa cao, với nguồn điện đa dạng từ 24V đến 380V. Van Vận Hành Bằng Khí Nén: Nguyên lý hoạt động: Sử dụng năng lượng khí nén để vận hành, thích hợp cho nhiều quy mô hệ thống. Ưu điểm: Có khả năng điều khiển từ xa, chính xác, và có thể điều khiển cùng lúc nhiều thiết bị. Ứng dụng: Phù hợp cho các hệ thống từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn, đặc biệt là những hệ thống yêu cầu độ chính xác cao. Phân Loại Theo Số Cửa Và Số Vị Trí Truyền Động Các van khí nén 2 chiều cũng được phân loại dựa trên số lượng cửa và vị trí truyền động: Van Khí Nén 2/2: Cấu tạo: Gồm 2 cửa (1 cửa vào và 1 cửa ra). Nguyên lý hoạt động: Khi kích hoạt, lực từ trường đẩy khí nén vào từ cửa 1, thực hiện nhiệm vụ và thoát ra từ cửa 2. Ứng dụng: Thích hợp cho các hệ thống đơn giản. Van Khí Nén 3/2: Cấu tạo: Gồm 3 cửa và 2 vị trí truyền động. Nguyên lý hoạt động: Khi ở trạng thái bình thường, cửa 2 và 3 thông với nhau, cửa 1 đóng. Khi có lực từ trường, cửa 1 và 2 thông với nhau. Ứng dụng: Phổ biến nhất nhờ vào khả năng hoạt động đơn giản nhưng mang lại năng suất cao. Van Khí Nén 4/2: Cấu tạo: Gồm 4 cửa và 2 vị trí truyền động. Nguyên lý hoạt động: Khí nén đi vào cửa 1, sau đó vào cửa 2 để thực hiện nhiệm vụ. Khí thừa sẽ thoát ra ngoài qua cửa 4. Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các hệ thống tác động đơn. Van Khí Nén 5/2: Cấu tạo: Gồm 5 cửa và 2 vị trí truyền động. Nguyên lý hoạt động: Khi bình thường, van đóng, các cửa 1, 2, 4, 5 thông nhau theo cấu trúc đã định sẵn. Khi vận hành, lực từ trường đẩy khí nén vào hệ thống và thực hiện các chức năng điều hướng. Ứng dụng: Phù hợp cho các hệ thống yêu cầu đảo chiều. Ưu, Nhược Điểm Của Van Khí Nén 2 Chiều Ưu điểm: Điều khiển hiệu quả dòng chảy khí nén trong hệ thống mà không giảm áp suất. Thiết kế nhỏ gọn, chắc chắn, dễ lắp đặt, và an toàn với lớp cách điện. Tận dụng năng lượng sạch, phù hợp cho hệ thống tự động hóa và điều khiển từ xa. Giá thành hợp lý và bền bỉ hơn so với các loại van khác. Nhược điểm: Yêu cầu khí nén sạch, không lẫn bụi bẩn để duy trì hiệu suất. Kích thước nhỏ và yêu cầu cung cấp đủ khí nén để hoạt động liên tục. Lực từ trường có thể gây hư hỏng đường dây sau thời gian dài sử dụng. Ứng Dụng Của Van Khí Nén 2 Chiều Van khí nén 2 chiều được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất dược phẩm, thực phẩm, lò hơi, nồi áp suất, hệ thống thủy điện, năng lượng, khai thác, và hệ thống phòng cháy chữa cháy. Những Lưu Ý Khi Mua Van Khí Nén 2 Chiều Khi chọn mua van khí nén 2 chiều, bạn cần xem xét kỹ các yếu tố như phương thức vận hành, nguồn điện sử dụng, kích thước van, mức áp suất, và lựa chọn nhà phân phối uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Lắp Đặt Và Sử Dụng Van Khí Nén 2 Chiều Quá trình lắp đặt van khí nén 2 chiều bao gồm kiểm tra vị trí lắp đặt, kết nối các bộ phận theo hướng dẫn, và thử nghiệm thiết bị trước khi đưa vào sử dụng. Đảm bảo kiểm tra và bảo trì định kỳ để duy trì hiệu quả hoạt động và an toàn. Mua Van Khí Nén 2 Chiều Ở Đâu Uy Tín? Với kinh nghiệm trong lĩnh vực van công nghiệp, Song Toàn tự hào cung cấp các sản phẩm van khí nén 2 chiều chính hãng, đa dạng mẫu mã, xuất xứ. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh, dịch vụ tư vấn tận tâm 24/7 và bảo hành uy tín.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng