linhkienphukien.vn

Tiêu Chuẩn Ren Mét (ISO) : Các Biến Thể và Cách Kết Nối

Admin Song Toàn
Ngày 12/11/2023

Sự Ra Đời Của Ren Mét

Tiêu chuẩn Ren Mét / Metric Thread là sản phẩm của sự phát triển và hợp tác của nhiều nhà khoa học và kỹ sư tài năng châu Âu từ cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19. Các cá nhân xuất sắc như Joseph Whitworth, William Sellers, Carl Wilhelm Siemens và Johann Christian Andreas Zanger đã đóng góp vào quá trình này với mục tiêu tạo ra một tiêu chuẩn ren thống nhất cho châu Âu.

Đặc biệt, vào năm 1898, Viện Kỹ Sư Cơ Khí Hoàng Gia Anh (IMechE) đã đề xuất và áp dụng một tiêu chuẩn ren mét dựa trên công thức của Zanger. Tiêu chuẩn này có góc ren là 60 độ và độ sâu ren được xác định bằng 0,6144 lần bước ren. Được biết đến với tên gọi Ren Mét Whitworth (M.W.) hoặc Ren Mét Anh (B.S.M.), nó đã chlay đặt cơ sở cho sự đồng nhất trong trao đổi kỹ thuật và sự hợp tác giữa các quốc gia châu Âu.

Trước khi bắt đầu để hiểu hơn về các thuật ngữthông số về ren qua bài viết như:

 

Tiêu Chuẩn ISO Của Ren Hệ Mét

Năm 1947, Tổ Chức Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISO) thành lập và ban hành một tiêu chuẩn ren mét mới, dựa trên tiêu chuẩn của IMechE nhưng có một số điều chỉnh nhỏ. Tiêu chuẩn này được gọi là Ren Mét ISO (M.I.), hay còn gọi là Ren Mét Quốc Tế (I.S.O.). Ren Mét tên tiếng anh Metric Standard ISO Threads

Tìm Hiểu Chi Tiết: Tiêu Chuẩn Hóa ISO : Tìm Hiểu Chi Tiết Phân Loại và Ứng Dụng

Tiêu Chuẩn ISO

Tiêu chuẩn ISO đóng vai trò quan trọng trong định rõ các yêu cầu và kích thước cho ren vít. Dưới đây là một số tiêu chuẩn ISO liên quan:

  1. ISO 68-1: Định nghĩa cấu hình cơ bản cho ren vít đa năng.

  2. ISO 261: Mô tả sơ đồ chung cho ren vít mục đích chung.

  3. ISO 262: Qui định kích thước cho ốc vít, bu-lông và đai ốc.

  4. ISO 965: Ren hệ mét thông dụng ISO, được phân thành các phần như sau:

    • ISO 965-1: Nguyên tắc và dữ liệu cơ bản.
    • ISO 965-2: Giới hạn kích thước cho ren vít bên ngoài và bên trong cho mục đích chung.
    • ISO 965-3: Các sai lệch đối với ren vít xây dựng.
    • ISO 965-4: Giới hạn kích thước đối với ren vít ngoài mạ kẽm nhúng nóng để khớp với ren vít bên trong có taro với vị trí dung sai H hoặc G sau khi mạ.
    • ISO 965-5: Giới hạn kích thước của ren vít bên trong để ghép với ren vít bên ngoài mạ kẽm nhúng nóng với kích thước tối đa của vị trí dung sai h trước khi mạ.

Các tiêu chuẩn này cung cấp khung nhìn chung và định rõ các quy định cụ thể để đảm bảo tính đồng nhất và tương thích trong sử dụng các loại ren vít khác nhau.

Các Loại Ren ISO Chính 

Các loại ren ISO chính bao gồm:

  1. Ren Cơ Bản (Basic): Loại ren này là loại cơ bản, không có dung sai cụ thể. Thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ chính xác cao.

  2. Ren Mịn (Fine): Có bước ren nhỏ hơn so với ren cơ bản, cho phép độ chính xác cao hơn và khả năng chịu tải tốt hơn. Thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao hoặc khi cần giảm độ rung và tiếng ồn.

  3. Ren Thô (Coarse): Với bước ren lớn hơn, ren thô cung cấp khả năng chịu tải cao và dễ dàng lắp ráp hơn. Thường được sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu độ chính xác cao.

Mỗi loại ren này phục vụ cho các ứng dụng cụ thể, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của thiết kế và ứng dụng. Việc chọn loại ren phù hợp giúp đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống hoặc thiết bị.

 

Chi Tiết Kích Thước Theo ISO 262

  • D: Đường kính chính
  • P: Bước răng/rãnh ren
  • Đơn vị tính (mm)
Đường kính (D) Bước ren P (Ren thô) Bước ren P (Ren mịn)
1.2 mm 0.25 mm 0.2 mm
1.4 mm 0.3 mm 0.2 mm
1.6 mm 0.35 mm 0.2 mm
1.8 mm 0.35 mm 0.2 mm
2 mm 0.4 mm 0.25 mm
2.5 mm 0.45 mm 0.35 mm
3 mm 0.5 mm 0.35 mm
3.5 mm 0.6 mm 0.35 mm
4 mm 0.7 mm 0.5 mm
5 mm 0.8 mm 0.5 mm
6 mm 1 mm 0.75 mm
7 mm 1 mm 0.75 mm
8 mm 1.25 mm 1 hoặc 0.75 mm
10 mm 1.5 mm 1.25 hoặc 1 mm
12 mm 1.75 mm 1.5 hoặc 1.25 mm
14 mm 2 mm 1.5 mm
16 mm 2 mm 1.5 mm
18 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm
20 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm
22 mm 2.5 mm 2 hoặc 1.5 mm
24 mm 3 mm 2 mm
27 mm 3 mm 2 mm
30 mm 3.5 mm 2 mm
33 mm 3.5 mm 2 mm
36 mm 4 mm 3 mm
39 mm 4 mm 3 mm
42 mm 4.5 mm 3 mm
45 mm 4.5 mm 3 mm
48 mm 5 mm 3 mm
52 mm 5 mm 4 mm
56 mm 5.5 mm 4 mm
60 mm 5.5 mm 4 mm
64 mm 6 mm 4 mm

Lưu ý: Tiêu chuẩn ISO 262 đưa ra danh sách các kích thước ren ngắn hơn, là một tập hợp con của ISO 261.

 

Tiêu Chuẩn Ren Hệ Mét Tại Việt Nam

Các TCVN Liên Quan

Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam (TCVN) đặc trưng bởi các đặc điểm và yêu cầu cụ thể về kích thước ren hệ mét được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tiêu chuẩn này:

  1. Quy chuẩn ban hành: TCVN 2248: 1977.
  2. Hiệu lực: Ban hành theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BKHCN ngày 03/01/2006, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
  3. Ứng dụng: Áp dụng trong các lĩnh vực cơ khí, xây dựng, điện, điện tử, và các ngành công nghiệp khác.
  4. Đơn vị đo lường: Kích thước của ren hệ mét được đo bằng đơn vị milimét.
  5. Ngôn ngữ chuyên ngành: Các yếu tố cơ bản của ren hệ mét đã được thống nhất và mã hóa thành ngôn ngữ chuyên ngành.
  6. Quản lý: Tiêu chuẩn này được ban hành và quản lý bởi Bộ Khoa học và Công nghệ.
  7. Người biên soạn: Được biên soạn bởi Viện Thiết kế máy công nghiệp thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim.
  8. Phê duyệt: Được trình duyệt bởi Cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).

Tiêu chuẩn TCVN 2248: 1977 đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong quá trình sản xuất, chế tạo và sử dụng ren hệ mét tại Việt Nam.

Tìm Hiểu Chi Tiết: Tiêu Chuẩn Hóa TCVN: Tìm Hiểu Chi Tiết Phân Loại và Ứng Dụng

Tóm Tắt Các TCVN

Tóm tắt các tiêu chuẩn TCVN về Ren hệ Mét tại Việt Nam:

1. Ren Hệ Mét (TCVN 2248: 1977):

  • Mô tả: Ren hệ mét có Profin là tam giác đều với góc ở đỉnh là 60°, được kí hiệu là M.
  • Profin Ren: Là đường bao mặt cắt ren khi mặt phẳng cắt chứa trục ren, có thể có dạng tam giác đều, tam giác cân, hình vuông, hình thang, cung tròn, v.v.
  • Phân loại theo Bước Ren:
    • Ren Bước Lớn (Thô): Ký hiệu bằng chữ M kèm theo đường kính (Ví dụ: M14, M16).
    • Ren Bước Nhỏ (Mịn): Ký hiệu bằng chữ M cộng với chỉ số bước ren (Ví dụ: M10x0.75; M12x1).
  • Tiêu chuẩn: Quy định trong TCVN 2247–77 và TCVN 2248–77.

2. Các TCVN Liên Quan:

  • ISO 68-1: Định nghĩa cấu hình cơ bản cho ren vít đa năng.
  • ISO 261: Mô tả sơ đồ chung cho ren vít mục đích chung.
  • ISO 262: Qui định kích thước cho ốc vít, bu-lông và đai ốc.
  • ISO 965: Ren hệ mét thông dụng ISO.

Tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong quá trình sản xuất và sử dụng ren hệ mét tại Việt Nam.

Chi Tiết Kích Thước Ren Mét (Ký Hiệu M) Theo TCVN

  • D: Đường kính khoan lỗ
  • P: Bước răng/rãnh ren
  • Đơn vị tính (mm)

 

Taro bước răng mịn Taro bước răng thô
Ren (D) x Bước răng (P) Lỗ khoan (D1) Ren (D) x Bước răng (P) Lỗ khoan (D1)
M4 x 0.35 3.60 M1 x 0.25 0.75
M4 x 0.5 3.50 M1.1 x 0.25 0.85
M5 x 0.5 4.50 M1.2 x 0.25 0.95
M6 x 0.5 5.50 M1.4 x 0.3 1.10
M6 x 0.75 5.25 M1.6 x 0.35 1.25
M7 x 0.75 6.25 M1.8 x 0.35 1.45
M8 x 0.5 7.50 M2 x 0.4 1.60
M8 x 0.75 7.25 M2.2 x 0.45 1.75
M8 x 1 7.00 M2.5 x 0.45 2.05
M9 x 1 8.00 M3 x 0.5 2.50
M10 x 0.75 9.25 M3.5 x 0.6 2.9
M10 x 1 9.00 M4 x 0.7 3.30
M10 x 1.25 8.8 M4.5 x 0.75 3.70
M11 x 1 10.0 M5 x 0.8 4.20
M12 x 0.75 11.25 M6 x 1 5.00
M12 x 1 11.0 M7 x 1 6.00
M12 x 1.5 10.5 M8 x 1.25 6.80
M14 x 1 13.0 M9 x 1.25 7.80
M14 x 1.25 12.8 M10 x 1.5 8.50
M14 x 1.5 12.5 M11 x 1.5 9.50
M16 x 1 15.0 M12 x 1.75 10.25
M16 x 1.5 15.0 M14 x 2 12.00
M18 x 1 17.0 M16 x 2 14.00
M18 x 2 16.0 M18 x 2.5 15.50
M20 x 1 19.0 M20 x 2.5 17.50
M20 x 1.5 18.5 M22 x 2.5 19.50
M20 x 2 18.0 M24 x 3 21.00
M22 x 1 21.00 M27 x 3 24.00
M22 x 1.5 20.5 M30 x 3.5 26.50
M22 x 2 20.0 M33 x 3.5 29.50
M24 x 1.5 22.5 M36 x 4 32.00
M24 x 2 22.0 M39 x 4 35.00
M26 x 1.5 24.5 M42 x 4.5 37.50
M27 x 1.5 25.5 M45 x 4.5 40.50
M27 x 2 25.0 M48 x 5 43.00
M28 x 1.5 26.5 M52 x 5 47.00
M30 x 1.5 28.5 M56 x 5.5 50.50
M30 x 2 28.0 M60 x 5.5 54.40
M33 x 2 31.0 M64 x 6 58.00
M36 x 3 36.0 M68 x 6 62.00

 

Mục Đích Của TCVN.

Mục đích chính của Tiêu chuẩn Ren hệ Mét tại Việt Nam - TCVN có thể được tóm tắt như sau:

  1. Thống nhất Quy Cách và Kích Thước:

    • Đặt ra các quy cách và kích thước chính xác cho ren hệ mét để đảm bảo tính tương thích và khả năng thay thế trong quá trình sử dụng.
  2. Đảm Bảo An Toàn:

    • Thiết lập các yêu cầu về độ chính xác và chất lượng của ren hệ mét để đảm bảo an toàn khi sử dụng trong các sản phẩm và thiết bị.
  3. Kiểm Soát Chất Lượng:

    • Xác định các phương pháp kiểm tra và đánh giá chất lượng của ren hệ mét để đảm bảo tuân thủ và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
  4. Tương Thích Quốc Tế:

    • Làm cho các sản phẩm có ren hệ mét của Việt Nam tương thích với các tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và hợp tác quốc tế.
  5. Hỗ Trợ Sự Hợp Tác Ngành Nghề:

    • Tạo cơ sở để sự hợp tác, trao đổi thông tin và kinh nghiệm giữa các doanh nghiệp, cơ quan chính phủ và tổ chức trong lĩnh vực sản xuất và sử dụng ren hệ mét.
  6. Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất:

    • Cung cấp một khung làm việc chung giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng của quá trình sản xuất, lắp ráp và bảo trì các sản phẩm có ren hệ mét.
  7. Liên Kết Với Tiêu Chuẩn Quốc Tế:

    • Liên kết với các tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là các tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO), để đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất trong thương mại quốc tế.

Tiêu chuẩn này chơi một vai trò quan trọng trong việc định hình và duy trì chất lượng của sản phẩm có ren hệ mét tại Việt Nam và đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác quốc tế.

 

Ứng Dụng Của Ren Mét Trong Công Nghiệp

Ren Mét ISO, tiêu chuẩn quốc tế, đã trở thành điểm cốt lõi không thể thiếu trong quá trình sản xuất và lắp ráp. Sự phổ biến của chúng trên toàn cầu không chỉ đảm bảo sự tương thích giữa các thành phần mà còn đảm bảo hiệu suất và độ chính xác cao.

Có nhiều biến thể của Ren Mét ISO, mở ra một loạt ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ ô tô và hàng không đến sản xuất máy móc. Với độ chính xác cao và khả năng chịu tải tốt, chúng trở thành lựa chọn hàng đầu.

Để tận dụng toàn bộ lợi ích của Ren Mét ISO, việc hiểu rõ về các biến thể và cách kết nối chúng là quan trọng. Điều này giúp lựa chọn đúng loại ren cho mọi ứng dụng cụ thể, đảm bảo hiệu suất tối ưu và tuổi thọ dài lâu.

Kết Luận: Ren Mét ISO không chỉ là một tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn là công cụ quan trọng để nâng cao hiệu quả công việc. Việc khám phá và tận dụng tối đa những ưu điểm vượt trội này sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu sản xuất một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:

Bài viết đã giới thiệu về các đặc điểm, công thức và bảng tra của ren Mét, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kỹ năng về ren trong cơ khí. 😊

Valves và Ứng Dụng Công Cụ Kaizen Trong Cải Tiến Liên Tục

Admin Song Toàn
|
Ngày 19/06/2024

Câu nói "Có thêm một ngày là ta quyết trân quý và sử dụng ngày đó có hiệu quả" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian một cách khôn ngoan. Thời gian là tài sản quý giá nhất mà mọi người đều có như nhau, không phân biệt giàu nghèo, giới tính hay tuổi tác. Sức mạnh của thời gian nằm ở việc bạn sử dụng nó như thế nào.   Áp Dụng Kaizen Mỗi Ngày Kaizen, công cụ cải tiến liên tục của người Nhật, có thể áp dụng không chỉ trong các công ty lớn mà còn trong cuộc sống hàng ngày của bạn. Cải thiện 1% mỗi ngày sẽ mang lại kết quả ấn tượng theo thời gian. Hãy làm phép tính đơn giản: Cải thiện 1% mỗi ngày: 1.01^365 ≈ 37.78 Tệ hơn 1% mỗi ngày: 0.99^365 ≈ 0.0255 Sự khác biệt giữa hai lựa chọn này sau một năm là rất lớn, cho thấy sức mạnh của những thay đổi nhỏ mỗi ngày. Giới Thiệu Về Valve Valve là một thiết bị cơ khí quan trọng, dùng để điều khiển lưu lượng và áp suất của lưu chất trong hệ thống ống. Chúng có bốn chức năng chính: Đóng – mở dòng chảy Điều tiết lưu lượng Chống chảy ngược Điều chỉnh, tăng giảm áp Lịch Sử Ra Đời của Valve Valve đã xuất hiện từ thời đế chế La Mã năm 25 sau CN, sử dụng trong hệ thống dẫn nước. Vào thế kỷ 18, khi động cơ hơi nước ra đời, valve được cải tiến để chịu được áp suất lớn hơn. Đến năm 1890, áp suất cao nhất của valve là 200 psi. Đầu thế kỷ XX, valve thép ra đời và tiếp tục phát triển trong Thế Chiến II về áp suất, vật liệu và khả năng chống ăn mòn. Hiện nay, valve có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của con người và sẽ còn phát triển hơn nữa trong tương lai. Cấu Tạo và Phân Loại Valve Valve thường gồm 8 bộ phận chính: Valve Body: Thân valve, chứa đựng tất cả các bộ phận bên trong. Valve Bonnet: Nắp valve, bảo vệ các bộ phận bên trong. Valve Trim: Các bộ phận bên trong valve, bao gồm đĩa, ghế và thân van. Valve Disk: Đĩa valve, điều khiển dòng chảy. Valve Seat: Ghế valve, nơi đĩa valve ngồi và tạo ra sự kín khít. Valve Stem: Thân valve, kết nối với bộ điều khiển. Valve Packing: Gioăng kín, ngăn chặn rò rỉ từ thân valve. Valve Actuator: Bộ điều khiển valve, có thể là tay quay, động cơ điện hoặc khí nén. Việc áp dụng Kaizen để cải thiện bản thân mỗi ngày là một chiến lược hiệu quả. Bạn đã nắm sơ bộ lịch sử ra đời của valve, định nghĩa, chức năng, phân loại và các bộ phận chính của valve. Hẹn gặp lại bạn trong các chia sẻ cụ thể về từng loại valve sau. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Giải Mã Bí Ẩn Giãn Nở Nhiệt: Bảo Vệ Hệ Thống Đường Ống Hiệu Quả

Ha Tram
|
Ngày 29/05/2024

Hệ thống đường ống cần linh hoạt để hấp thụ sự giãn nở vì nhiệt, nếu không sẽ gây ra ứng suất lớn và ảnh hưởng đến hệ thống. Hai giải pháp thường được sử dụng để giải quyết vấn đề này là Expansion Joint và Expansion Loop. Expansion Joint Cấu Tạo: Bao gồm nhiều bộ phận như Tube, Cover, Fabric Reinforcing, Metal Reinforcing, Retaining ring, Mating flange và Control Rod. Hoạt Động: Hấp thụ sự giãn nở dọc trục bằng cách nén và kéo giãn các thành phần bên trong. Ưu Điểm: Tiết kiệm không gian, chống rung động. Nhược điểm: Chi phí đầu tư và bảo trì cao hơn, rủi ro rò rỉ. Ứng Dụng: Không gian hạn chế, chống rung động (khu vực ống khói, máy bơm). AA B B C C Expansion Loop Cấu Tạo: Gồm một đoạn ống uốn cong theo hình dạng vòng cung hoặc chữ S. Hoạt Động: Hấp thụ sự giãn nở dọc trục bằng cách thay đổi hình dạng của đoạn vòng. Ưu Điểm: Chi phí đầu tư và bảo trì thấp hơn, ít rủi ro rò rỉ. Nhược Điểm: Chiếm nhiều diện tích hơn. Ứng Dụng: Không gian rộng rãi, ưu tiên chi phí thấp. D D Lựa Chọn Giải Pháp Expansion Joint: Phù hợp khi: Không gian hạn chế, cần chống rung động, áp suất vận hành cao, rủi ro rò rỉ thấp. Expansion Loop: Phù hợp khi: Không gian rộng rãi, ưu tiên chi phí thấp, rủi ro rò rỉ thấp, không cần chống rung động Lưu Ý: Việc lựa chọn giải pháp cần dựa trên nhiều yếu tố như: kích thước đường ống, áp suất vận hành, nhiệt độ vận hành, loại lưu chất, môi trường xung quanh, v.v. Cần tính toán chính xác độ dài của Expansion Loop để đảm bảo hiệu quả hoạt động. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia để lựa chọn giải pháp phù hợp nhất cho từng dự án cụ thể. Expansion Joint và Expansion Loop là hai giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề giãn nở nhiệt trong hệ thống đường ống. Việc lựa chọn giải pháp phù hợp cần dựa trên các yếu tố kỹ thuật và yêu cầu cụ thể của từng dự án. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Stub-In và Stub-On: Khác Biệt Nào Quan Trọng ?

Ha Tram
|
Ngày 22/05/2024

Stub-in và Stub-on là hai phương pháp phổ biến để kết nối ống nhánh vào đường ống chính, thường được sử dụng khi kích thước ống nhánh nhỏ hơn hoặc bằng 1 kích thước so với ống chính. Tuy nhiên, chúng có một số điểm khác biệt về cấu tạo, ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng:   Cấu Tạo Stub - In Và Stub - On Stub-in:Ống nhánh được cắt vát và mài nhọn, sau đó được lắp trực tiếp vào bên trong lòng ống chính. Mối hàn được thực hiện bao quanh toàn bộ chu vi của ống nhánh, tạo ra một kết nối chắc chắn và kín khít. Stub-on: Ống nhánh được cắt vuông góc với trục của ống chính và được đặt bên ngoài.exclamationMối hàn chỉ được thực hiện ở mặt ngoài của ống nhánh, tạo ra một kết nối đơn giản hơn.   Ưu điểm Stub - In Và Stub - On Chung: Cả hai phương pháp đều chỉ cần một mối hàn, tiết kiệm thời gian và chi phí thi công so với sử dụng Tee fitting, cần ba mối hàn.expand_more Thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm không gian lắp đặt. Stub-in: Độ bền cao hơn do mối hàn bao quanh toàn bộ chu vi ống nhánh. Chịu được áp suất cao hơn và ứng dụng trong điều kiện khắc nghiệt hơn.exclamation   Nhược điểm Stub - In Và Stub - On Chung: Yếu hơn so với các phương pháp kết nối khác như hàn đối đầu hoặc hàn socket. Cần kiểm tra kỹ mối hàn để đảm bảo độ kín khít và an toàn. Stub-in: Khó thi công hơn do cần cắt vát và mài nhọn ống nhánh. Mối hàn có thể ảnh hưởng đến dòng chảy lưu chất nếu không thực hiện cẩn thận. Ứng dụng Stub - In Và Stub - On Stub-in: Thích hợp cho các đường ống quan trọng, chịu áp suất cao, hoặc hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt. Sử dụng phổ biến trong hệ thống đường ống hóa chất, dầu khí, nhà máy điện,... Stub-on: Thích hợp cho các đường ống có áp suất thấp, lưu lượng thấp, hoặc không yêu cầu độ bền cao. Sử dụng phổ biến trong hệ thống đường ống nước, hệ thống tưới tiêu,... Lưu ý: Cả hai phương pháp Stub-in và Stub-on đều cần tuân thủ các yêu cầu trong ASME B31.3 để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Việc lựa chọn phương pháp kết nối phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước ống, áp suất, nhiệt độ, lưu chất, điều kiện vận hành,...   Stub-in và Stub-on là hai lựa chọn phổ biến cho việc kết nối ống nhánh vào đường ống chính. Mỗi phương pháp có ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó, việc lựa chọn phương pháp phù hợp cần dựa trên các yếu tố kỹ thuật và yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Các Thiết Bị Và Phụ Kiện Đặc Biệt Trên Hệ Thống Đường Ống

Admin PKST
|
Ngày 08/05/2024

Chào các bạn, trong bài viết này, Song Toàn sẽ giới thiệu với các bạn một số thành phần đặc biệt trên hệ thống đường ống. Ngoài các loại fitting, valve, và các piping component mà trước đây ST đã giới thiệu, còn có một số thành phần đặc biệt khác cũng rất quan trọng. Hôm nay, ST sẽ chia sẻ với các bạn về những thành phần đặc biệt này.   Bird Screen: Thành Phần Quan Trọng Bảo Vệ Đường Ống Xả Bird screen là một thành phần đặc biệt được lắp đặt tại điểm cuối của các đường ống xả trực tiếp ra môi trường không khí (open air – atmosphere). Những đường ống này thường là các đường xả vent của bồn và bể chứa trong hệ thống công nghệ, có áp suất tương đối nhỏ hoặc bằng áp suất khí quyển. 1. Cấu Tạo của Bird Screen Bird screen chủ yếu được cấu tạo từ một tấm lưới. Thiết kế lưới này phải đảm bảo một không gian mở đủ lớn để không cản trở lưu lượng xả của đường ống kết nối trực tiếp. Các yếu tố cần xem xét trong cấu tạo bird screen bao gồm: Kích thước lưới: Thường nhỏ để ngăn chặn sự xâm nhập của côn trùng, chim, chuột và các loại động vật khác. Kích thước tổng thể: Bird screen thường được thiết kế lớn hơn kích thước đường ống để không trở thành vật cản tại điểm cuối của đường ống. 2. Mục Đích Sử Dụng Bird screen được sử dụng với mục đích chính là bảo vệ đường ống xả bằng cách ngăn chặn: Côn trùng: Như ong, muỗi, bọ, có thể chui vào và làm tổ bên trong đường ống. Chim: Như chim sẻ, chim bồ câu, có thể bay vào và gây tắc nghẽn. Chuột: Hoặc các loài gặm nhấm khác có thể xâm nhập và làm tổ. Vật cản khác: Ngăn chặn các vật thể lạ khác có thể gây bít đường ống và làm mất an toàn cho bồn, bể. 3. Lợi Ích của Bird Screen Bảo vệ hệ thống: Tránh tắc nghẽn và giảm nguy cơ hư hỏng do vật cản từ bên ngoài. Duy trì an toàn: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn bởi các tác nhân bên ngoài. Tăng tuổi thọ hệ thống: Giảm thiểu các sự cố và bảo trì, từ đó tăng tuổi thọ cho hệ thống bồn và bể chứa. Bird screen là một thành phần nhỏ nhưng rất quan trọng trong việc bảo vệ hệ thống xả của bồn và bể chứa. Việc lựa chọn và lắp đặt bird screen đúng cách sẽ giúp ngăn chặn các yếu tố bên ngoài xâm nhập, bảo vệ hệ thống và đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.   Flame Arrester: Thiết Bị Chống Cháy Ngược Flame arrester, hay còn gọi là thiết bị chống cháy ngược, là một thành phần quan trọng được lắp đặt gần các điểm cuối của đường ống xả vent. Flame arrester giúp ngăn chặn nguy cơ cháy nổ bằng cách ngăn chặn các tác nhân gây cháy từ bên ngoài xâm nhập vào bên trong hệ thống. 1. Vị Trí Lắp Đặt và Chức Năng Flame arrester thường được lắp trên các đường ống chứa khí hoặc hơi của các chất dễ cháy như hydrocarbon, diesel. Chất lưu thường đi qua flame arrester trước khi đến bird screen ở cuối đường ống. Mục đích chính của flame arrester là: Ngăn chặn tác nhân gây cháy: Các tác nhân như sấm sét, tia lửa, hoặc đám cháy bên ngoài có thể gây nguy hiểm cho bồn và bể chứa, cũng như các thiết bị trong hệ thống. Bảo vệ hệ thống: Ngăn ngừa nguy cơ cháy nổ bằng cách không cho ngọn lửa từ bên ngoài đi ngược vào trong hệ thống xả. 2. Cấu Tạo của Flame Arrester Flame arrester có cấu tạo đơn giản nhưng hiệu quả, bao gồm: Mặt bích kết nối (flange): Kết nối thiết bị với đường ống xả. Thân của flame arrester: Chứa thành phần chính là arrester element. Arrester element: Thành phần chính ngăn chặn ngọn lửa từ bên ngoài. Arrester element được tạo thành từ các khoan nhỏ li ti bằng kim loại chịu nhiệt cao. Các khoan nhỏ này có chức năng ngăn cản ngọn lửa và làm mát khí nóng trước khi chúng có thể xâm nhập vào bên trong hệ thống. 3. Nguyên Lý Hoạt Động Khi có ngọn lửa hoặc tác nhân gây cháy từ bên ngoài, arrester element sẽ: Ngăn chặn ngọn lửa: Các khoan nhỏ li ti trong arrester element làm nhiệm vụ ngăn cản trực tiếp ngọn lửa, không cho chúng xâm nhập vào hệ thống. Làm mát khí nóng: Giảm nhiệt độ của khí nóng, ngăn chặn sự lan truyền của ngọn lửa vào bên trong. 4. Lợi Ích của Flame Arrester Bảo vệ an toàn: Giảm nguy cơ cháy nổ, bảo vệ bồn, bể chứa và các thiết bị trong hệ thống. Độ bền cao: Được làm từ kim loại chịu nhiệt, flame arrester có độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt. Dễ lắp đặt và bảo trì: Cấu tạo đơn giản giúp việc lắp đặt và bảo trì flame arrester dễ dàng và nhanh chóng. Flame arrester là một thiết bị quan trọng trong việc bảo vệ hệ thống xả của các bồn, bể chứa chất dễ cháy. Việc lắp đặt flame arrester đúng cách sẽ giúp ngăn chặn nguy cơ cháy nổ, bảo vệ an toàn cho hệ thống và đảm bảo quá trình vận hành được diễn ra ổn định.   Inline Mixer: Thiết Bị Trộn Hóa Chất Hiệu Quả Inline mixer là một thiết bị được sử dụng để trộn hóa chất trực tiếp trong dòng chảy của hệ thống đường ống. Thiết bị này thường được lắp đặt kèm với một đường bơm hóa chất, với điểm bơm hóa chất đặt phía trước (upstream) theo chiều dòng chảy so với inline mixer. 1. Cấu Tạo của Inline Mixer Inline mixer có cấu tạo khá đơn giản nhưng rất hiệu quả, bao gồm: Lá thép không gỉ: Thường được sử dụng do khả năng chống ăn mòn và độ bền cao. Rảnh xoắn trong lòng ống: Các lá thép được xếp lại tạo thành những rảnh xoắn, giúp thay đổi đặc tính dòng chảy từ liên tục sang rối. 2 Nguyên Lý Hoạt Động Khi lưu chất (chất lỏng hoặc khí) đi qua inline mixer, các rảnh xoắn trong lòng ống tạo ra dòng chảy rối, giúp: Tăng cường trộn hóa chất: Hóa chất được bơm vào trước inline mixer sẽ được trộn đều nhờ dòng chảy rối, đảm bảo hòa tan nhanh chóng và hiệu quả. Ngăn chặn phân lớp: Dòng chất lưu không bị phân lớp trong quá trình di chuyển, đảm bảo tính đồng nhất của hỗn hợp. 4. Lợi Ích của Inline Mixer Hiệu quả trộn cao: Inline mixer đảm bảo hóa chất được trộn đều và nhanh chóng vào dòng chảy chính. Thiết kế đơn giản: Cấu tạo dễ lắp đặt và bảo trì, không yêu cầu nhiều không gian. Vật liệu bền bỉ: Sử dụng thép không gỉ giúp tăng tuổi thọ và độ bền của thiết bị. 5. Ứng Dụng của Inline Mixer Inline mixer được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm: Ngành hóa chất: Trộn các loại hóa chất khác nhau vào dòng chảy chính. Ngành thực phẩm và đồ uống: Đảm bảo các thành phần được trộn đều. Ngành dầu khí: Hòa tan các chất phụ gia vào dòng dầu hoặc khí. Inline mixer là một thiết bị quan trọng trong việc trộn hóa chất vào dòng chảy chính của hệ thống đường ống. Với cấu tạo đơn giản nhưng hiệu quả, inline mixer giúp cải thiện quá trình hòa tan và ngăn chặn sự phân lớp của lưu chất, đảm bảo tính đồng nhất và hiệu quả trong quá trình vận hành.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Bolting: Chia Sẻ Kinh Nghiệm và Bài Học Hữu Ích

Admin Song Toàn
|
Ngày 04/04/2024

  Bu lông (Bolting), dường như là một phần nhỏ bé nhất trong hệ thống đường ống, nhưng thực tế, vai trò của chúng không hề nhỏ chút nào. Bu lông, đặc biệt là stud bolt, đóng vai trò quan trọng trong việc làm kín các mối nối mặt bích, kết nối các thiết bị và cố định các đường ống. Chúng là yếu tố quan trọng giúp hệ thống đường ống hoạt động một cách an toàn và hiệu quả. Một lỗi nhỏ trong quá trình sử dụng bu lông có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho toàn bộ hệ thống, đặc biệt là đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của con người. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và rút ra những bài học quý báu từ các dự án EPC / EPCI liên quan đến bu lông. Điều này giúp mọi người hiểu sâu hơn về vấn đề này và nâng cao kiến thức về hệ thống đường ống.   Lựa Chọn Vật Liệu Bolting Việc lựa chọn vật liệu bolting là một phần quan trọng trong quá trình thiết kế hệ thống đường ống, và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc tính của chất lưu chất, vật liệu của đường ống, yêu cầu kỹ thuật, và yêu cầu về môi trường làm việc. Dưới đây là một số loại vật liệu bolting phổ biến được sử dụng trong các dự án và ứng dụng khác nhau: ASTM A193 Gr. B7 / ASTM A194 Gr. 2H ASTM A193 Gr.B7M / ASTM A194-2HM ASTM A320 Gr. L7 / ASTM A194 Gr. 7 ASTM A320 Gr. L7M / ASTM A194 Gr. 7M ASTM A320 Gr. L7 / ASTM A194 Gr. 7L ASTM A320 Gr. L7M / ASTM A194 Gr. 7ML ASTM A453 Gr. 660 Class D / ASTM A453 Gr. 660 Class D ASTM A276 UNS S32760   Trong quá trình lựa chọn vật liệu bolting, cần phải tạo điều kiện cho sự hợp tác giữa kỹ sư vật liệu và kỹ sư piping để đảm bảo rằng vật liệu bolting được chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và an toàn. Một số điểm cần lưu ý khi lựa chọn vật liệu bolting: Đơn giản hóa Cần phải tối giản hóa số lượng nhóm vật liệu bolting để tránh tình trạng quá nhiều loại bolt dẫn đến khó khăn trong quản lý và tăng chi phí mua sắm. Việc sử dụng các loại bolt có thể áp dụng cho nhiều loại vật liệu đường ống khác nhau là một phương pháp hiệu quả để giảm thiểu số lượng nhóm vật liệu bolting. Sự phối hợp Cần phối hợp chặt chẽ với kỹ sư vật liệu và chủ đầu tư để đảm bảo sự đồng thuận về vật liệu bolting được sử dụng. Việc này đặc biệt quan trọng khi sử dụng vật liệu bolting có thể áp dụng cho nhiều loại vật liệu đường ống khác nhau. Tối ưu hóa Cần cân nhắc các yếu tố kỹ thuật và kinh tế để chọn ra vật liệu bolting phù hợp nhất cho dự án. Việc này đòi hỏi sự đánh giá cẩn thận về hiệu suất, tính năng, và chi phí của từng loại vật liệu bolting. Thông qua sự hợp tác và cân nhắc kỹ lưỡng, việc lựa chọn vật liệu bolting sẽ đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của hệ thống đường ống. Chiều Dài Của Bolting Chiều dài của bolting thường được xác định dựa trên kích thước tiêu chuẩn của bolt như trong ASME B16.5. Sau khi siết, bolt thường sẽ dư ra từ 1-2 ren ở cả hai đầu. Trong một số trường hợp: Độ dày của mặt bích không tuân thủ theo ASME B16.5 do các yếu tố thiết kế đặc biệt (như GRE, Pressure Safety Valve, Thermowell, transmitter, v.v...), dẫn đến việc phải điều chỉnh chiều dài của bolting. Với các bolt kích thước lớn (từ 1.1/8” trở lên), thường áp dụng phương pháp tensioning để siết bolt thay vì sử dụng hydraulic wrench torque. Để tensioner có thể chụp vào và kéo bolt lên, cần phải có một khoảng trống ren dư. Vì vậy, chiều dài của bolting cần phải bao gồm một khoảng extra bằng chiều cao của nut để tensioning. Ngoài ra, đầu socket cần phải có không gian để chụp vào nut để siết bolt, điều này cần được xem xét trong thiết kế để tránh khó khăn trong thi công và sửa chữa tại công trường sau này.   Chiều dài của bolting cần phải điều chỉnh linh hoạt, không nên ràng buộc trong một công thức cố định. Ví dụ, ở những vị trí mà flange và elbow được hàn trực tiếp vào nhau, việc cộng thêm chiều dài bolting một khoảng bằng chiều cao của nut có thể dẫn đến tình trạng clashing hoặc không thể lắp đặt hoặc rút bolt ra. Đặc biệt Ở các vị trí có insulation gasket, bolting dễ bị thiếu ren do chiều dày của các steel washer và insulation washer là lớn, khoảng 4mm. Cần phải chú ý đặc biệt ở các bolt joint có sử dụng gasket là insulation gasket. Ngoài ra, nếu insulation gasket được sử dụng ở các vị trí của pressure safety valve (PSV) mà bolting khác vật liệu với PSV, cần phải có insulation washer ở phía mặt bích của PSV. Tuy nhiên, việc này thường bị bỏ qua và dẫn đến tình trạng clashing giữa bolt và thân PSV, không thể lắp đặt insulation washer. Để tránh tình trạng bolting quá dài hoặc ngắn, cần thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng, đặc biệt là với các bolt size lớn và trong không gian lắp đặt bolt 3D. Chiều dày của các thành phần mà bolting sẽ siết qua cũng cần được xem xét thông qua bản vẽ tổng quát (General Drawing). Vật Liệu Coating Cho Bolting   Trên thị trường, có hai loại coating phổ biến cho bolting là Zn plating + PTFE và Hot Dip Galvanized. Mỗi loại coating có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, xu hướng thị trường cho thấy Zn plating + PTFE đang được ưa chuộng hơn. Điểm mạnh của phương pháp Zn Plating + PTFE là lớp Zn plating chống ăn mòn kết hợp với lớp PTFE giảm ma sát, giúp quá trình siết bolt trở nên dễ dàng hơn mà không cần sử dụng thêm phụ gia. Phương pháp Hot Dip Galvanized thường có độ ma sát cao, do đó cần phải yêu cầu nhà máy bôi thêm lớp lubricant để giúp việc siết bolt trở nên dễ dàng hơn. Trên đây là một số chia sẻ kinh nghiệm về bolting để bạn có thêm thông tin và lựa chọn phù hợp cho dự án của mình. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).  

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng