linhkienphukien.vn

Ý Nghĩa của Việc Kiểm Định Đồng Hồ Nước: Có Cần Thiết Không ?

Admin Song Toàn
Ngày 14/03/2024

Kiểm định đồng hồ nước là một quá trình quan trọng trong việc đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy khi đo lượng nước tiêu thụ. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc tính toán và quản lý nguồn nước. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá quy trình kiểm định đồng hồ nước, lý do tại sao nó cần thiết. Qua đó, đảm bảo đồng hồ nước hoạt động đúng cách và cung cấp thông tin chính xác về lưu lượng nước.

 

Kiểm Định Đồng Hồ Nước Là Gì ?

Kiểm định đồng hồ nước là một quá trình đánh giá và xác minh chính xác của đồng hồ nước, đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và đo lường lượng nước tiêu thụ một cách chính xác. Quá trình này thường được thực hiện bởi các cơ quan đo lường hoặc tổ chức kiểm định chuyên nghiệp.

Dưới đây là một số điểm quan trọng về kiểm định đồng hồ nước:

  • Xác Minh Chính Xác:

Mục tiêu chính của kiểm định là đảm bảo rằng đồng hồ nước đo lường chính xác và đáng tin cậy. Điều này quan trọng để đảm bảo tính công bằng trong việc tính toán hóa đơn nước và ngăn chặn gian lận.

  • Niêm Phong và Đánh Dấu:

Sau khi kiểm định, đồng hồ nước thường được niêm phong bằng dây chì và đánh dấu bằng tem kiểm định của đơn vị đo lường. Điều này giúp xác định rõ ràng rằng đồng hồ đã được kiểm định và làm giảm khả năng can thiệp trái phép.

  • Chặn Chì:

Khi được lắp đặt trong đường ống, đồng hồ nước thường được kẹp chì ở góc để ngăn chặn việc tháo lắp trái phép và đảm bảo sự an toàn của quá trình đo lường.

  • Giấy Chứng Nhận Kiểm Định:

Sau quá trình kiểm định, đồng hồ nước thường đi kèm với giấy chứng nhận kiểm định. Giấy này là bằng chứng rõ ràng về việc đồng hồ đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn đo lường.

  • Tần Suất Kiểm Định:

Tần suất kiểm định đồng hồ nước thường phụ thuộc vào các quy định và tiêu chuẩn địa phương. Tuy nhiên, nó thường được thực hiện một cách định kỳ để đảm bảo tính chính xác liên tục.

Việc kiểm định đồng hồ nước không chỉ là bước quan trọng để đảm bảo công bằng và chính xác trong tính toán hóa đơn nước mà còn giúp duy trì hệ thống đo lường hiệu quả và minh bạch.

 

Vì Sao Cần Kiểm Định Đồng Hồ Nước ?

Việc kiểm định đồng hồ nước là cực kỳ quan trọng và có nhiều lý do cụ thể:

  • Đảm Bảo Chính Xác:

Kiểm định giúp xác minh rằng đồng hồ nước đang hoạt động với độ chính xác cao, giảm sai số trong quá trình đo lường. Điều này quan trọng để đảm bảo tính công bằng trong việc tính toán hóa đơn nước.

  • Ngăn Chặn Gian Lận:

Đồng hồ nước không kiểm định có thể trở thành công cụ cho các hành vi gian lận, như việc can thiệp vào đồng hồ để làm giảm tốc độ quay và giảm lượng nước đo được. Kiểm định thường đi kèm với niêm phong và đánh dấu, ngăn chặn can thiệp trái phép.

  • Giữ Linh Hoạt và Minh Bạch:

Quá trình kiểm định giúp duy trì tính linh hoạt và minh bạch trong quản lý lượng nước. Nó giúp xác định khi nào cần thay thế hoặc bảo dưỡng đồng hồ nước để đảm bảo độ chính xác.

  • Ngăn Chặn Mâu Thuẫn:

Kiểm định giúp giảm thiểu mâu thuẫn giữa khách hàng và đơn vị cung cấp nước, đặc biệt là liên quan đến việc đo lường và tính toán hóa đơn. Điều này giữ cho quá trình thanh toán và sử dụng nước diễn ra một cách công bằng.

  • Đáp Ứng Đòi Hỏi Pháp Luật:

Trong nhiều địa phương, việc kiểm định đồng hồ nước là một yêu cầu pháp luật. Các tổ chức cung cấp nước thường phải tuân theo các quy định và tiêu chuẩn địa phương để đảm bảo tính hợp pháp và đáng tin cậy của hệ thống đo lường.

  • Giảm Đòi Hỏi Kiện Toàn:

Kiểm định định kỳ giúp giảm khả năng xảy ra khiếu nại về độ chính xác của đồng hồ nước, vì mọi tranh chấp có thể được giải quyết thông qua các kết quả kiểm định.

Tóm lại, kiểm định đồng hồ nước không chỉ đảm bảo chính xác trong đo lường nước mà còn giữ cho quá trình cung cấp và sử dụng nước diễn ra một cách công bằng và minh bạch.

 

Các Loại Đồng Hồ Đo Nước Cần Kiểm Định

Các loại đồng hồ đo nước cần kiểm định hiện nay bao gồm hai dạng chính: đồng hồ nước cơ và đồng hồ nước điện tử. Mỗi loại đồng hồ này có những đặc điểm, tính chất, và phương pháp đo lường riêng biệt.

  • Đồng hồ nước dạng cơ

Đồng hồ nước kiểm định dạng cơ hoạt động dựa trên nguyên lý tốc độ chảy của nước để đo lường. Khi nước chảy qua đồng hồ, hệ thống bánh răng quay và thay đổi mặt số hiển thị trên đồng hồ.

Loại đồng hồ này thường được ưa chuộng trong các hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ, hoặc khu nhà trọ. Chủ nhà trọ thường lắp đặt đồng hồ nước dạng cơ để đo lường nước sinh hoạt. Đường kính đồng hồ thường là 21mm hoặc 27mm. Các mẫu đồng hồ nước dạng cơ chính hãng thường đi kèm với giấy kiểm định, chứng chỉ và chứng nhận về độ chính xác cao.

  • Đồng hồ nước dạng điện tử

Đồng hồ nước điện tử đã kiểm định sử dụng cảm ứng điện từ để xác định và đo lường lưu lượng nước trong đường ống. Khi nước chảy qua đồng hồ, ba mắt tiếp điểm nhận bước sóng của dòng chảy và truyền thông tin đến bộ xử lý trung tâm để đo đạc và tính toán.

Sau khi đo đạc và tính toán, kết quả hiển thị lên màn hình LCD với ba dòng thông số: lưu lượng tức thì, vận tốc dòng chảy và tổng lưu lượng. Đồng hồ nước dạng điện tử thường được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống công nghiệp và các hệ thống lớn.

Dựa trên hiểu biết về cả hai loại đồng hồ này, chúng tôi hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ hơn về cách hoạt động của đồng hồ nước có kiểm định.

 

Dấu Hiệu Nhận Biết Đồng Hồ Đã Kiểm Định

Để đảm bảo đồng hồ nước đã trải qua quá trình kiểm định một cách thành công và đáng tin cậy, quan trọng nhất là tuân thủ các tiêu chuẩn sau:

  1. Hoạt Động Ổn Định: Đồng hồ đo nước sinh hoạt phải duy trì sự ổn định trong suốt quá trình kiểm định, đạt được áp suất tối thiểu trong khoảng 4-7 bar.

  2. Không Hỏng Hóc: Đảm bảo đồng hồ nước không bị hỏng phần mặt kính hoặc thân đồng hồ. Tránh tình trạng nứt vỡ, ngăn chất lỏng rò rỉ ra khỏi đồng hồ. Đồng hồ nên hoạt động khi có lưu chất đi qua và ngừng hoạt động khi không có nước chảy.

  3. Sai Số Trong Giới Hạn Chấp Nhận Được: Trong quá trình kiểm thử, đảm bảo rằng sai số của đồng hồ không vượt quá giới hạn ±2.

Sau khi đạt được các tiêu chuẩn trên, cơ quan kiểm định sẽ gắn tem chứng nhận và tên đơn vị kiểm định lên đồng hồ, đồng thời cung cấp giấy chứng nhận xác nhận sự kiểm định thành công. Điều này đảm bảo tính đáng tin cậy và chính xác của đồng hồ nước đã được kiểm định.

 

Khi Nào Cần Kiểm Định Đồng Hồ Nước

  • Dây Chì Niêm Phong Bị Đứt:

Khi một trong hai dây chì niêm phong ốc của đồng hồ nước bị đứt, đó là dấu hiệu rõ ràng của sự tác động từ bên ngoài, có thể làm thay đổi tính nguyên vẹn của sản phẩm.

  • Hiện Tượng Thất Thoát Nước:

Nếu đồng hồ đo nước sạch báo hiệu về sự thất thoát nước hoặc kim quay tiếp tục quay mà không dừng lại, thậm chí khi không có nước cung cấp, đây là dấu hiệu cần kiểm tra kỹ lưỡng các đường ống nước.

  • Kiểm Tra Khi Có Dấu Hiệu Rò Rỉ:

Hãy tắt van chung của đồng hồ nước và ngưng sử dụng nước để kiểm tra các vị trí có thể rò rỉ nước như khu vực chữ T hoặc vị trí sau đồng hồ nước. Nếu không tìm thấy nguyên nhân, liên hệ với đơn vị cung cấp nước để kiểm định lại đồng hồ.

  • Đồng Hồ Hoạt Động Không Đều hoặc Không Chính Xác:

Nếu bạn phát hiện đồng hồ nước hoạt động không đều hoặc không chính xác, báo cáo cho công ty cung cấp nước để họ kiểm tra và hiệu chỉnh lại đồng hồ.

  • Bảo Vệ Đồng Hồ Nước:

Đối mặt với rủi ro trộm cắp hoặc va đập mạnh, hãy chú ý đến việc bảo vệ đồng hồ nước bằng cách sử dụng các hộp chống trộm hoặc bảo vệ chống va đập. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa các hậu quả có thể xảy ra và bảo vệ đồng hồ một cách hiệu quả.

 

Quy Định Về Kiểm Định Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Nước

Cơ Sở Pháp Lý

  1. Đồng Hồ Đo Nước - Phương Tiện Đo Lường Nhóm 2:

    • Đồng hồ đo nước, hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, được xếp vào nhóm phương tiện đo lường nhóm 2.

  2. Văn Bản Quy Định:

    • ĐLVN 17:2017: Văn bản này thay thế cho ĐLVN 17:2009 và ĐLVN 251:2015. Được biên soạn bởi Ban Kỹ thuật Đo lường TC8 "Đo các đại lượng chất lỏng" và phát hành bởi Viện Đo lường Việt Nam.

    • Quyết Định Phê Duyệt Mẫu Đồng Hồ Đo Nước (23/2013/TT-BKHCN): Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.

Phạm Vi Áp Dụng

  1. Các Loại Đồng Hồ Nước Bao Gồm:

    • Đồng hồ nước lạnh cơ khí và điện tử.

    • Có cấp chính xác từ 1, 2 đến A, B, C, D.

Quy Trình Kiểm Định

  1. Quy Trình Kiểm Định Bao Gồm:

    • Kiểm Định Ban Đầu: Quá trình kiểm định đồng hồ khi mới sản xuất.

    • Kiểm Định Định Kỳ: Quá trình kiểm định được thực hiện định kỳ theo quy định.

    • Kiểm Định Sau Sửa Chữa: Quá trình kiểm định sau khi đồng hồ đã được sửa chữa.

Tổ Chức Điều Phối

  1. Ban Kỹ Thuật Đo Lường TC8:

    • Thực hiện biên soạn ĐLVN 17:2017 và là tổ chức có trách nhiệm về kỹ thuật trong lĩnh vực đo lường.

  2. Viện Đo Lường Việt Nam:

    • Phát hành và quản lý văn bản ĐLVN 17:2017.

    • Tổ chức kiểm định theo quy trình quy định.

Thẩm Quyền và Giám Sát

  1. Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng:

    • Thẩm quyền và giám sát việc thực hiện các văn bản quy định, đặc biệt là ĐLVN 17:2017.

Chấp Nhận Mẫu Đồng Hồ

  1. Quyết Định Phê Duyệt Mẫu:

    • Quy định về việc phê duyệt mẫu đồng hồ đo nước theo thông tư 23/2013/TT-BKHCN.

Chú Ý

  1. Cấp Chính Xác Của Đồng Hồ:

    • Các đồng hồ nước phải được phân loại theo cấp chính xác từ 1, 2 đến A, B, C, D.

  2. Phạm Vi Quy Định:

    • Điều chỉnh quy trình kiểm định từ ban đầu, định kỳ đến sau sửa chữa cho đồng hồ nước theo văn bản quy định.

Lưu Ý: Để đảm bảo tuân thủ và hiểu rõ hơn về quy định kiểm định, việc tham khảo trực tiếp văn bản ĐLVN 17:2017 và các quy định liên quan là quan trọng.

 

Cơ Quan Kiểm Định Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Nước

Cơ Quan Trung Ương:

  1. Viện Đo Lường Việt Nam:

    • Địa Chỉ: Nhà D – Số 8 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

    • Điện Thoại: (04) 3791 4876 / (04) 3836 3242

    • Fax: (04) 3756 4260

    • Vai Trò: Thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng nước.

Các Chi Nhánh Trung Tâm Kiểm Định Đồng Hồ Nước Tại Các Địa Phương:

  1. Công Ty Nước Sạch Số 2 Hà Nội:

    • Địa Chỉ: Thôn 7, Xã Đình Xuyên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội

    • Điện Thoại: 04 3 6510013

    • Vai Trò: Cung cấp dịch vụ kiểm định đồng hồ nước.

  2. Công Ty Cổ Phần Emin Việt Nam:

    • Địa Chỉ: Hoàng Cầu, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

    • Vai Trò: Đơn vị kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng nước.

  3. Công Ty TNHH Đo Lường Cấp Nước:

    • Địa Chỉ: 27B Đường số 6, Khu phố 6, Quốc Lộ 13, P. Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

    • Điện Thoại: 028 – 62 784 104

    • Vai Trò: Thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng nước.

  4. Công Ty FMS - Chi Nhánh TP Hồ Chí Minh:

    • Địa Chỉ: 24 /32 Phạm Văn Chiêu – Gò Vấp

    • Vai Trò: Cung cấp dịch vụ kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ nước.

Quan Trọng:

  • Thẩm Quyền và Giám Sát: Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng có thẩm quyền và giám sát việc thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng nước.

  • Lưu Ý: Đảm bảo liên hệ với các cơ quan này để biết thêm chi tiết và xác nhận thông tin mới nhất về địa chỉ và dịch vụ kiểm định đồng hồ nước.

 

Các Giấy Tờ Cần Thiết Khi Kiểm Định Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Nước

  1. Quyết Định Phê Duyệt Mẫu Phương Tiện Đo:

    • Loại Đồng Hồ Nước: Đồng hồ nước lạnh dạng cơ và đồng hồ điện từ.

    • Yêu Cầu: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo là bắt buộc. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu bao gồm bản đăng ký và tài liệu kỹ thuật của mẫu đo.

  2. Giấy Ủy Quyền Sử Dụng:

    • Đơn Vị Sử Dụng: Đơn vị sử dụng đồng hồ nước.

    • Vai Trò: Giấy ủy quyền sử dụng được sử dụng thay thế cho việc đơn vị đăng ký phê duyệt mẫu. Cho phép đơn vị sử dụng thiết bị đại diện thực hiện các quy trình liên quan đến đồng hồ nước.

  3. Lưu Ý Quan Trọng:

    • Chuẩn Bị Trước: Đảm bảo việc thu thập và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trước khi đưa đồng hồ nước để kiểm định.

    • Đảm Bảo Trơn Tru: Quá trình kiểm định diễn ra một cách trơn tru với sự đầy đủ về giấy tờ.

Lưu ý rằng các giấy tờ và quy trình có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ quan kiểm định và quy định cụ thể. Trước khi đưa đồng hồ nước, liên hệ trực tiếp với cơ quan kiểm định để xác nhận thông tin và yêu cầu cụ thể.

 

Thời Gian Kiểm Định Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Nước

Thời gian kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước có thể thay đổi tùy theo đơn vị kiểm định. Dưới đây là một so sánh thời gian kiểm định ở Viện Đo lường Việt Nam và các trung tâm kiểm định tư nhân:

  1. Viện Đo Lường Việt Nam:

    • Thời Gian: Thường mất từ 10 đến 15 ngày để hoàn thành quy trình kiểm định.

    • Ghi Chú: Thời gian có thể biến động tùy thuộc vào quy trình và công suất làm việc của Viện Đo lường.

  2. Trung Tâm Kiểm Định Tư Nhân và Đơn Vị Thương Mại:

    • Thời Gian: Thường nhanh hơn, khoảng từ 4 đến 7 ngày.

    • Ghi Chú: Đơn vị tư nhân và thương mại thường có khả năng xử lý nhanh chóng hơn do quy mô và linh hoạt cao.

 

Chi Phí Kiểm Định Đồng Hồ

Chi phí kiểm định đồng hồ nước sẽ được tính sau khi quá trình kiểm định hoàn tất. Chi phí này bao gồm cung cấp giấy tờ, chứng nhận, tem niêm phong chì, và phí kiểm định. Giá cả có thể thay đổi dựa trên kích thước của đồng hồ nước, đơn vị kiểm định, và các yếu tố khác như thị trường và biến động giá cả.

 

Thời Hạn Kiểm Định Đồng Hồ Nước

Thời hạn kiểm định đối với các loại đồng hồ đo nước được quy định như sau:

  1. Đồng Hồ Nước Dạng Cơ:

    • Thời Hạn: 60 tháng.

  2. Đồng Hồ Nước Điện Tử:

    • Thời Hạn: 36 tháng.

Điều này có nghĩa là sau mỗi khoảng thời gian đã quy định, đồng hồ nước cần phải được kiểm định lại để đảm bảo tính chính xác và đáp ứng tiêu chuẩn.

Thủ Thuật Cho Các Đơn Vị với Đồng Hồ Đo Nước Đã Hết Hạn Kiểm Định

Lời khuyên và hướng dẫn cho đơn vị có đồng hồ đo nước hết hạn kiểm định là rất hữu ích để đảm bảo tính chính xác và công bằng trong việc đo lường và tính tiền nước. Dưới đây là một số điều bạn nên xem xét và thực hiện:

  1. Liên Hệ với Đơn Vị Cung Cấp Nước:

    • Nếu đồng hồ mới lắp đặt chưa được kiểm định, liên hệ ngay với đơn vị cung cấp nước trong khu vực để yêu cầu kiểm định và thay đổi đồng hồ mới.

    • Nếu đồng hồ đã sử dụng và hết hạn kiểm định, thông báo cho công ty cung cấp nước và yêu cầu kiểm định lại. Cung cấp thông tin về sự tăng đột biến của tiền nước để họ có thể kiểm tra và đối chiếu với đồng hồ nước.

  2. Kiểm Tra và Thông Báo về Sự Cố:

    • Nếu bạn nghi ngờ rằng đồng hồ nước không chính xác và gây ra sự chênh lệch lớn trong tiền nước, hãy kiểm tra và ghi lại chỉ số nước định kỳ. Thông báo về mọi sự cố hoặc không chính xác mà bạn phát hiện.

  3. Yêu Cầu Hoàn Lại Tiền Nước:

    • Nếu đồng hồ nước không chính xác và dẫn đến việc tăng đột biến trong tiền nước, bạn có quyền yêu cầu công ty cung cấp nước hoàn lại tiền cho những tháng có vấn đề.

  4. Hợp Tác với Đơn Vị Cung Cấp Nước:

    • Hợp tác với đơn vị cung cấp nước để giải quyết vấn đề và đảm bảo tính công bằng trong việc tính toán tiền nước.

Lưu ý rằng quy trình kiểm định đồng hồ nước là quan trọng để bảo đảm tính chính xác và công bằng trong việc tính toán tiền nước. Việc thực hiện các bước trên sẽ giúp đảm bảo rằng hệ thống đo lường nước hoạt động đúng cách và giữ cho mọi giao dịch liên quan đến tiền nước minh bạch và công bằng.

 

Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:

Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Các Loại Van Thiết Bị Khí Nén và Công Dụng

Admin Song Toàn
|
Ngày 05/05/2025

Giới Thiệu Chung Về Van Khí Nén Van khí nén là một phần không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống khí nén nào — từ quy mô nhỏ đến lớn. Chúng đảm nhiệm vai trò điều khiển hướng dòng khí, áp suất, lưu lượng và nhiều chức năng khác giúp hệ thống vận hành hiệu quả và an toàn. Tại Phụ Kiện Song Toàn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại van khí nén chất lượng cao đến từ các thương hiệu uy tín như Airtac, STNC, Festo,... phục vụ cho mọi nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và nhà máy. Các Loại Van Khí Nén Phổ Biến & Ứng Dụng 1. Van An Toàn Khí Nén Chức năng: Bảo vệ hệ thống khỏi tình trạng quá áp, xả khí khi áp suất vượt ngưỡng an toàn. Ứng dụng: Hệ thống khí có lưu lượng và áp lực cao như bình khí nén, nồi hơi. Thương hiệu phổ biến: Hisec, Giacomini, Malgorani. 2. Van Một Chiều (Check Valve) Chức năng: Cho phép khí chỉ đi theo một chiều duy nhất. Ứng dụng: Ngăn dòng khí hồi ngược gây hư hại thiết bị. Thương hiệu phổ biến: STNC (CV Series), Kitz, VTPC. 3. Van Tiết Lưu (Flow Control Valve) Chức năng: Điều chỉnh lưu lượng khí → kiểm soát tốc độ & lực của thiết bị truyền động. Thiết kế: Có loại cho phép điều chỉnh bằng tay, có loại chỉ cho dòng khí đi một chiều. Ứng dụng: Xylanh khí, hệ thống truyền động tuyến tính. Thương hiệu nổi bật: Airtac (ESA, ESL), STNC, AKS. 4. Van Xả Nhanh (Quick Exhaust Valve) Chức năng: Xả khí tức thời, giảm áp nhanh, tăng tốc độ hoạt động cho xylanh. Ứng dụng: Hệ thống khí nén yêu cầu tốc độ phản hồi cao. Mã sản phẩm phổ biến: QE, QV, BQE – từ STNC, PVN. 5. Van Điều Áp (Regulator) Chức năng: Ổn định áp suất khí nén đầu ra, điều chỉnh linh hoạt theo nhu cầu thiết bị. Tính năng: Có đồng hồ hiển thị, dễ điều chỉnh. Ứng dụng: Máy nén khí, bình tích áp. Model tiêu biểu: AR-2000, TR-2000, GR-2000 (Airtac, Festo, STNC). 6. Van Điện Từ Khí Nén (Solenoid Valve) Chức năng: Điều khiển dòng khí tự động qua tín hiệu điện (12V, 24V, 220V...). Cấu tạo: Các loại 2/2, 3/2, 5/2, 5/3 phù hợp nhiều chế độ hoạt động. Model được ưa chuộng: Airtac 4V210, 4V310; STNC TG22, FG35... 7. Van Cơ Khí – Điều Khiển Tay/Chân Chức năng: Mở, đóng khí bằng tay, chân hoặc con lăn. Không cần điện. Ứng dụng: Các hệ thống không yêu cầu tự động hóa cao, tần suất vận hành thấp. Dạng van: Nút nhấn, cần gạt, đạp chân, con lăn hành trình. Thương hiệu: G321, MV322 (STNC, VTPC, PVN). Tại Sao Nên Mua Van Khí Nén Tại Phụ Kiện Song Toàn? ✅ Sản phẩm chính hãng – Nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất. ✅ Giá tốt cho doanh nghiệp – Hỗ trợ giá sỉ & hợp đồng dài hạn. ✅ Tư vấn kỹ thuật chuyên sâu – Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm. ✅ Giao hàng toàn quốc – Nhanh chóng, đúng hẹn. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Van Bi 3 Mảnh | Inox – Thép – Nhựa | Cấu Tạo, Nguyên Lý & Ứng Dụng Thực Tế

Nguyen Hieu
|
Ngày 25/04/2025

Tổng Quan Sản Phẩm Van bi 3 mảnh là dòng van công nghiệp cao cấp, được thiết kế với thân van tách rời làm từ ba phần riêng biệt. Cấu tạo này giúp việc tháo lắp, bảo trì và thay thế linh kiện diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Với khả năng chịu nhiệt, chịu áp vượt trội cùng thiết kế chắc chắn, van bi 3 mảnh là lựa chọn tối ưu cho các hệ thống công nghiệp từ quy mô nhỏ đến lớn. Thông Số Kỹ Thuật Nổi Bật Thuộc tính Thông tin chi tiết Chất liệu Inox 304/316, Thép, Nhựa PVC/PP Kích thước DN15 – DN300 Gioăng làm kín NBR, EPDM, PTFE (Teflon) Kết nối Nối ren, Mặt bích tiêu chuẩn JIS, DIN, ANSI, BS Áp lực làm việc PN16, PN25, PN40, PN63 Nhiệt độ tối đa 200°C Môi trường sử dụng Nước, khí, hơi, hóa chất nhẹ, dầu nóng… Xuất xứ Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia Bảo hành 12 tháng chính hãng Cấu Tạo Van Bi 3 Mảnh Thân van: Gồm 3 phần ghép nối bằng bu lông, làm từ inox, thép hoặc nhựa, chịu lực và nhiệt tốt. Bi van: Hình cầu có lỗ xuyên tâm, giúp đóng/mở và điều tiết dòng chảy linh hoạt. Trục van: Kết nối giữa tay gạt/bộ điều khiển và bi van, truyền động chính. Gioăng làm kín: Đảm bảo độ kín tuyệt đối, ngăn rò rỉ lưu chất. Bộ điều khiển: Vận hành thủ công (tay gạt) hoặc tự động (điện/khí nén).   Nguyên Lý Hoạt Động Van hoạt động dựa trên chuyển động xoay 90° của bi van. Khi lỗ xuyên tâm song song với dòng chảy, lưu chất đi qua dễ dàng. Khi lỗ vuông góc với dòng chảy, van hoàn toàn đóng. Ngoài chức năng đóng/mở, van còn có thể điều tiết dòng chảy bằng cách điều chỉnh góc xoay. Phân Loại Theo Tiêu Chí Theo chất liệu: Inox: Bền, chống ăn mòn, thẩm mỹ cao – phù hợp hóa chất, thực phẩm, y tế. Thép: Chịu lực tốt, giá hợp lý – dùng trong hệ thống hơi, dầu. Nhựa: Nhẹ, giá rẻ – dùng trong xử lý nước, hóa chất nhẹ. Theo phương thức kết nối: Nối ren: Lắp đặt nhanh, dễ thay thế – dùng cho hệ thống áp thấp, nhỏ gọn. Mặt bích: Kết nối chắc chắn, chịu áp lực cao – dùng cho hệ thống lớn. Theo cách vận hành: Tay gạt: Đơn giản, phổ biến. Điện/khí nén: Tự động, hiệu quả cao – phù hợp dây chuyền tự động hóa. Ưu Điểm Của Van Bi 3 Mảnh Thiết kế tháo rời giúp bảo trì linh hoạt, tiết kiệm chi phí. Vận hành mượt, kín hoàn toàn, không rò rỉ lưu chất. Tùy chọn vật liệu và kích cỡ đa dạng, dễ dàng lựa chọn. Tương thích với nhiều hệ thống công nghiệp và dân dụng. Dễ nâng cấp thành van tự động khi cần thiết. Phù hợp sử dụng trong điều kiện áp suất cao, môi trường khắc nghiệt. Ứng Dụng Phổ Biến Nhà máy sản xuất thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm Dây chuyền hóa chất, xử lý nước, nuôi trồng thủy sản Hệ thống hơi nóng, lò hơi, lò sấy, chân không Các công trình thủy lợi, hồ bơi, tưới tiêu Nhà máy đóng tàu, hệ thống PCCC công nghiệp Lưu Ý Khi Lắp Đặt & Sử Dụng Lựa chọn đúng vật liệu và phương thức kết nối cho hệ thống. Tuân thủ thông số áp lực – nhiệt độ ghi rõ trên sản phẩm. Lắp đúng chiều dòng chảy, đảm bảo siết chặt mối nối. Bảo trì định kỳ, vệ sinh thân van và bi van để kéo dài tuổi thọ. Mua Van Bi 3 Mảnh Chính Hãng Ở Đâu? Phụ Kiện Song Toàn – Đối tác tin cậy với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị công nghiệp, cam kết: Sản phẩm chính hãng 100%, có đầy đủ CO – CQ. Giá cạnh tranh, nhập khẩu trực tiếp – không qua trung gian. Đội ngũ tư vấn kỹ thuật tận tâm, hỗ trợ 24/7. Hàng sẵn kho số lượng lớn, giao nhanh toàn quốc.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Tại Sao Ubolt Là Sự Lựa Chọn Hàng Đầu Trong Ngành Công Nghiệp ?

Admin Song Toàn
|
Ngày 10/01/2025

  Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken Là Gì? Ubolt inox và sắt mạ niken, hay còn gọi là cùm chữ U, là phụ kiện cơ khí quan trọng được sử dụng để gắn kết và cố định các vật liệu như đường ống, dây cáp hoặc các cấu kiện khác vào trụ, cột hoặc giá đỡ. Ubolt inox được làm từ thép không gỉ loại 304, mang lại khả năng chống ăn mòn vượt trội, thích hợp cho các môi trường khắc nghiệt như ngoài trời hoặc môi trường hóa chất. Trong khi đó, ubolt làm từ sắt mạ niken có độ bền cao, giá thành hợp lý, và phù hợp cho các ứng dụng trong nhà hoặc môi trường ít tiếp xúc với hóa chất. Cấu Tạo Của Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken Ubolt inox và sắt mạ niken bao gồm hai thành phần chính: Thân Ubolt: Hình chữ U: Thân được thiết kế để ôm sát vật liệu cần cố định. Chất liệu: Thép không gỉ (inox) hoặc sắt mạ niken. Kích thước đa dạng: Đường kính và chiều dài linh hoạt để đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng. Hai Bu Lông: Chức năng: Cố định và tạo lực ép chặt lên vật liệu. Thiết kế: Bu lông có ren, đầu lục giác hoặc tròn, dễ dàng siết chặt. Nguyên lý hoạt động: Khi lắp đặt, Ubolt ôm chặt vật liệu cần cố định, hai đầu được siết chặt bằng bu lông. Lực ép tạo ra giữ cho vật liệu ổn định và an toàn. Các Loại Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken Phổ Biến Ubolt Kép: Ứng dụng: Kết nối hai đường ống vuông góc. Chất liệu: Có thể làm từ inox hoặc sắt mạ niken. Ubolt Ôm Ống Phi 90: Ứng dụng: Gắn kết hệ thống ống dẫn hoặc máng trong xây dựng. Kích thước phổ biến: Từ phi 22 đến phi 325. Bộ Sản Phẩm Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken: Bao gồm: Ubolt inox 304 và ubolt sắt mạ niken. Ưu điểm: Đa dạng kích thước, đáp ứng nhu cầu từ công nghiệp nhẹ đến nặng. Ứng Dụng Của Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken 1. Ngành Xây Dựng: Gắn kết hệ thống ống nước, ống dẫn xăng dầu, ống gió, và ống hơi trong các công trình. Ubolt inox phù hợp cho các ứng dụng ngoài trời, trong khi ubolt sắt mạ niken lý tưởng cho môi trường trong nhà. 2. Công Nghiệp Ô Tô: Gắn kết khung xe, hệ thống treo, ống dẫn nhiên liệu. Ubolt inox chống ăn mòn tốt, còn ubolt sắt mạ niken chịu lực cao với chi phí hợp lý. 3. Công Nghiệp Hàng Hải: Sử dụng trên tàu thủy, giàn khoan dầu khí nhờ khả năng chống ăn mòn của inox. Ubolt sắt mạ niken thích hợp cho các cấu kiện ít tiếp xúc trực tiếp với nước biển. 4. Công Nghiệp Hóa Chất: Ubolt inox bền vững trong môi trường hóa chất ăn mòn, phù hợp với các hệ thống sản xuất hóa chất hoặc xử lý nước thải. Ubolt sắt mạ niken phù hợp cho các môi trường khô ráo hoặc hóa chất ít ăn mòn. Tại Sao Nên Chọn Ubolt Inox Và Sắt Mạ Niken? Đa dạng chất liệu: Phù hợp với mọi điều kiện môi trường và nhu cầu sử dụng. Chống ăn mòn: Ubolt inox cho môi trường khắc nghiệt, ubolt sắt mạ niken cho ứng dụng thông thường. Độ bền cao: Cả hai loại đều đảm bảo tuổi thọ lâu dài và hiệu suất ổn định. Giá cả hợp lý: Lựa chọn tối ưu cho hiệu quả kinh tế và chất lượng. Hãy lựa chọn ubolt inox và sắt mạ niken phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống của bạn! Click mua sản phẩm Ubolt tại STG Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén: Thiết Bị Không Thể Thiếu Trong Các Ứng Dụng Công Nghiệp

Admin Song Toàn
|
Ngày 31/12/2024

Đồng hồ đo áp suất khí nén là một thiết bị quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, sản xuất, và kỹ thuật. Thiết bị này giúp đo lường, giám sát áp suất khí nén trong hệ thống, đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành. Với những đặc điểm vượt trội và tính ứng dụng cao, đồng hồ đo áp suất khí nén đã trở thành công cụ không thể thiếu trong các hệ thống sử dụng khí nén. Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Là Gì? Đồng hồ đo áp suất khí nén là một thiết bị cơ học hoặc điện tử, được thiết kế để đo và hiển thị áp suất của khí trong các hệ thống đường ống hoặc thiết bị chứa khí. Đồng hồ này thường được sử dụng để kiểm tra và kiểm soát mức áp suất của khí nén trong các ứng dụng công nghiệp, giúp tránh tình trạng áp suất vượt ngưỡng an toàn hoặc không đạt yêu cầu vận hành. Nguyên Lý Hoạt Động Của Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Đồng hồ đo áp suất khí nén hoạt động dựa trên nguyên lý chuyển đổi lực của khí nén thành chuyển động cơ học hoặc tín hiệu điện tử. Một số nguyên lý phổ biến bao gồm: Nguyên lý ống Bourdon: Ống kim loại cong sẽ thay đổi hình dạng khi chịu áp suất, chuyển đổi thành chuyển động của kim đồng hồ. Nguyên lý màng chắn (diaphragm): Màng chắn bị biến dạng khi chịu áp suất, từ đó tạo ra chuyển động để đo áp suất. Cảm biến điện tử: Chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện, hiển thị giá trị trên màn hình kỹ thuật số. Các Loại Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại đồng hồ đo áp suất khí nén, đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau: Đồng hồ cơ (Analog Pressure Gauge): Hiển thị bằng kim đồng hồ. Đơn giản, dễ sử dụng và chi phí thấp. Đồng hồ kỹ thuật số (Digital Pressure Gauge): Hiển thị chính xác giá trị áp suất qua màn hình số. Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao. Đồng hồ đo áp suất chênh lệch (Differential Pressure Gauge): Được thiết kế để đo sự khác biệt giữa hai mức áp suất. Sử dụng phổ biến trong hệ thống lọc khí và giám sát dòng chảy. Đồng hồ chịu áp suất cao: Dùng trong các hệ thống có mức áp suất rất lớn. Có khả năng chống chịu lực tác động và ăn mòn. Ứng Dụng Của Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Đồng hồ đo áp suất khí nén được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như: Ngành sản xuất công nghiệp: Kiểm soát áp suất trong hệ thống máy nén khí, máy bơm, hoặc dây chuyền sản xuất. Hệ thống HVAC: Giám sát áp suất trong các hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ngành dầu khí: Đảm bảo áp suất ổn định trong các đường ống dẫn khí và thiết bị chứa khí. Y tế: Đo áp suất khí trong các thiết bị hỗ trợ thở và hệ thống y tế khác. Ngành vận tải: Kiểm tra áp suất trong các hệ thống phanh khí nén của xe tải và tàu hỏa. Ưu Điểm Của Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Đo lường chính xác: Giúp đảm bảo áp suất trong giới hạn an toàn và tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Dễ dàng sử dụng: Hầu hết các loại đồng hồ đều có thiết kế trực quan, dễ đọc và lắp đặt. Độ bền cao: Được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn, chịu được nhiệt độ và áp suất cao. Tính linh hoạt: Có nhiều dải đo và loại đồng hồ phù hợp với các ứng dụng khác nhau. Cách Lựa Chọn Đồng Hồ Đo Áp Suất Khí Nén Khi chọn mua đồng hồ đo áp suất khí nén, bạn nên cân nhắc các yếu tố sau: Dải đo áp suất: Chọn đồng hồ có dải đo phù hợp với mức áp suất của hệ thống. Loại kết nối: Đảm bảo đồng hồ có kết nối tương thích với đường ống hoặc thiết bị. Chất liệu: Ưu tiên các loại đồng hồ làm từ thép không gỉ hoặc hợp kim chống ăn mòn. Độ chính xác: Tùy vào yêu cầu của ứng dụng mà chọn loại đồng hồ có độ chính xác phù hợp. Môi trường sử dụng: Đảm bảo đồng hồ chịu được các điều kiện như nhiệt độ cao, độ ẩm hoặc hóa chất. Đồng hồ đo áp suất khí nén là thiết bị quan trọng để giám sát và duy trì sự ổn định của các hệ thống khí nén. Với khả năng đo lường chính xác, độ bền cao và tính ứng dụng linh hoạt, sản phẩm này đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành. Việc lựa chọn đúng loại đồng hồ sẽ giúp tối ưu hóa hiệu suất và kéo dài tuổi thọ hệ thống của bạn. Mua Đồng Hồ Áp Xuất Tại SOT Fittings Click !   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Ký Hiệu Hệ Thống Ống Dẫn, Van, và Thiết Bị trong Sơ Đồ Cấp Thoát Nước và Xử Lý Công Nghiệp

Admin Song Toàn
|
Ngày 20/11/2024

Van công nghiệp là thiết bị không thể thiếu trong các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thủy lực khí nén và các ứng dụng công nghiệp khác. Hiểu rõ ký hiệu các loại van trên bản vẽ sẽ giúp bạn dễ dàng xác định vị trí, chức năng và cách lắp đặt van một cách tối ưu. Bài viết này cung cấp cho bạn tổng quan về ký hiệu các loại van công nghiệp thông dụng trên bản vẽ kỹ thuật. 1. Ký hiệu van bi (Ball Valve) Van bi, hay còn gọi là Ball Valve, thường được ký hiệu bằng hai hình tam giác đối đỉnh nằm ngang với đầu kết nối ở giữa và hình tròn biểu thị cho thân van. Đối với van bi 3 ngã, ký hiệu sẽ có thêm một hình tam giác hướng vào phần hình tròn trên thân van. Ký hiệu này thường xuất hiện trên các bản vẽ thiết kế hệ thống để giúp dễ dàng xác định vị trí lắp đặt của van bi. 2. Ký hiệu van bướm (Butterfly Valve) Van bướm, hay Butterfly Valve, có ký hiệu là hai gạch ngang song song tượng trưng cho kiểu kết nối, với một gạch chéo nằm chính giữa đại diện cho cánh bướm và đĩa van. Ở tâm đường chéo có một chấm tròn biểu thị trục van. Ký hiệu này giúp dễ dàng nhận biết và phân biệt van bướm trên các bản vẽ hệ thống công nghiệp. 3. Ký hiệu van tiết lưu (Throttling Valve) Van tiết lưu, hay Throttling Valve, là loại van thủy lực dùng để điều chỉnh lưu lượng chất lỏng trong hệ thống. Ký hiệu của van tiết lưu thường có hình biểu diễn cho dòng chất lỏng bị cản trở, giúp giảm áp suất và điều chỉnh lưu lượng. Van tiết lưu thường được sử dụng trong các hệ thống cần kiểm soát dòng chảy chính xác. 4. Ký hiệu van một chiều (Check Valve) Van một chiều, hay Check Valve, cho phép dòng chảy chỉ đi theo một hướng nhất định. Ký hiệu của van một chiều là một hình tam giác chỉ hướng dòng chảy, đảm bảo dòng chất lỏng hoặc khí không bị chảy ngược. Van một chiều được lắp đặt để bảo vệ các thiết bị trong hệ thống và đảm bảo an toàn khi xảy ra sự cố. 5. Ký hiệu van an toàn (Safety Valve) Van an toàn, hay Safety Valve, có nhiệm vụ kiểm soát và điều chỉnh áp suất trong hệ thống. Khi áp suất vượt ngưỡng an toàn, van an toàn sẽ tự động xả áp để bảo vệ thiết bị và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Ký hiệu van an toàn thường có hình biểu thị khả năng xả áp, giúp người đọc dễ dàng nhận biết vị trí lắp đặt trong hệ thống. 6. Ký hiệu van đảo chiều (Pneumatic Solenoid Valve) Van đảo chiều, hay Pneumatic Solenoid Valve, có thể có 2, 3, hoặc 5 cửa để dẫn khí vào hoặc ra. Số cửa và vị trí trên ký hiệu cho biết loại van và cách nó hoạt động trong hệ thống khí nén. Các loại phổ biến bao gồm van 5/2, 3/2, và 4/2, thường xuất hiện trên bản vẽ hệ thống khí nén. 7. Ký hiệu khác trong bản vẽ hệ thống van công nghiệp Ngoài các loại van kể trên, bản vẽ hệ thống công nghiệp còn có các ký hiệu đặc trưng khác để biểu thị thiết bị và đường ống như: Ký hiệu van xả không khí Ký hiệu ống gom không khí Ký hiệu van tự động Những ký hiệu này giúp tối ưu hóa việc thiết kế và bảo trì hệ thống, giảm thiểu sai sót trong lắp đặt và vận hành. 8. Ký hiệu hệ thống cấp thoát nước Trong bản vẽ cấp thoát nước, ký hiệu các đường ống cấp và thoát nước như ống nước sinh hoạt, ống nước mưa, ống xả nước thải,… được sử dụng rộng rãi. Các ký hiệu này giúp xác định chính xác vị trí và cách lắp đặt của từng loại ống trong hệ thống. Hiểu rõ ký hiệu các loại van công nghiệp trên bản vẽ kỹ thuật giúp bạn dễ dàng thiết kế, lắp đặt, và bảo trì hệ thống. Từ các ký hiệu van bi, van bướm đến van an toàn, mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng giúp tối ưu hóa quy trình vận hành. Bài viết này hy vọng mang lại kiến thức hữu ích cho những ai đang làm việc trong lĩnh vực thiết kế và lắp đặt hệ thống công nghiệp.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).  

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng