Store Online - Linhkienphukien.vn

Định nghĩa và cách đổi các đơn bị đo áp suất

Dũng Song Toàn
Ngày 09/04/2020

Cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường có các đơn vị áp suất là bar, Kg/cm2, psi, Kpa … Tất cả các đơn vị này đều có thể chuyển đổi đơn vị áp suất qua tương đương nhau. Mỗi khu vực sử dụng một đơn vị chung như Mỹ thường dùng Psi , Ksi , Châu Âu thì dùng đơn vị Bar, mbar còn Châu Á như Nhật thì dùng Kpa, Mpa, Pa. 

đồng hồ áp suất quy đổi đơn vị áp suất

Tại sao mỗi khu vực lại dùng một đơn vị áp suất khác nhau ?

Mỗi khu vực lại dùng một đơn vị áp suất khác nhau nguyên nhân chính là do chiến tranh thế giới thứ 2 & sự trỗi dậy của mỗi ngành công nghiệp. Các nước phát triển lại có lòng tự tôn rất cao nên họ luôn xem các đơn vị áp suất của mình là tiêu chuẩn . Chính vì thế mà mỗi khu vực lại có một đơn vị áp suất khác nhau .

Ba nước chi phối các đơn vị áp suất quốc tế

1.Nước Mỹ ( USA )

Nước Mỹ luôn dẩn đầu các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp đo lường. Họ thường dùng các đơn vị Psi, Ksi …

2.Khu vực Châu Âu

Khu vực Châu Âu với sự dẩn đầu của Anh – Đức – Pháp là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như ngành công nghiệp đo lường. Ngày nay các nước Anh – Đức – Pháp vẫn có một tiêu chuẩn riêng & cao hơn các nước nằm trong khối Châu Âu. Chính vì thế họ cũng dùng đơn vị áp suất theo họ là tiêu chuẩn đó là bar , mbar …

3.Khu vực Châu Á

Khu vực Châu Á thì chỉ có duy nhất nước Nhật được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội sánh ngang các nước Mỹ , Đức . Chính vì thế nước Nhật chính là niềm tự hào của của Châu Á nên họ cũng các đơn vị áp suất riêng của họ như : Pa , Mpa , Kpa …

Đơn Vị Psi

nước mỹ sử dụng đơn Psi - Ksi

Các đơn vị Psi – Kps được sử dụng nhiều nhất trên các sản phẩm của Mỹ sản xuất

Chắc chắn rằng có nhiều bạn sẽ bối rồi bởi các câu hỏi như :
– Đơn vị psi là gì
– Đơn vị áp suất psi là gì
– Hay đơn vị đo áp suất psi
– Đơn vi áp lực psi
– Đơn vị đo lường Psi
– Psi là đơn vị đo của nước nào
…. nhiều câu hỏi

Trả lời : psi là một đơn vị đo áp suất được nước Mỹ sử dụng riêng cho các thiết bị được sản xuất ra bởi nước Mỹ. Đơn vị bar psi tồn tại và sử dụng song song nhau. Chính vì thế mà sẽ có chuyện đổi đơn vị bar và psi.

Nó giống như hệ inch của Mỹ và hệ Mét của Châu Âu – nay được dùng rộng rãi trên toàn thế giới. Các câu hỏi thường gặp liên quan đơn vị psi :
– Đơn vị psi = bao nhiêu kg
– Đổi đơn vị psi sang bar, đơn vị psi = bar
– Cách đổi đơn vị psi sang Kg cm2
– Đổi đơn vị Psi sang Mpa

Đơn Vị Bar 

các quốc qia Châu Âu sử dụng đơn vị Bar

Các quốc qia Châu Âu sử dụng đơn vị Bar – Kg/cm2

Mình sẽ trả lời cho các bạn các câu hỏi như :
– Đơn vị tính bar là gì
– Đổi đơn vị bar
– Đơn vị bar và kg/cm2
– Đơn vị đo áp suất bar
– Bar đơn vị đo áp suất gì
… nhiều câu hỏi khác liên quan tới đơn vị áp suất bar.

Đơn vị Bar được sử dụng rộng rãi – phổ biến nhất thế giới bên cạnh psi, Mpa, kg/cm2. Mặc dù áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất atmosphere ( atm ) được sử dụng để làm quy chuẩn so với mặt nước biển. Nhưng đơn vị đo áp suất bar lại được dùng nhiều nhất trong các thiết bị đo công nghiệp.

Nguồn gốc của đơn vị áp suất Bar từ Châu Âu bên cạnh đó còn có đơn vị Kg/cm2. Đơn vị bar và kg/cm2 là hai đơn vị gần bằng nhau nhưng nên chúng ta không cần chuyển đổi đơn vị bar sang kg/cm2 nếu như không cần độ chính xác quá cao.
Bởi 1 bar = 1.02Kg/cm2

Do Bar là một đơn vị đo áp suất nên có thể quy đổi sang các đơn vị khác như :
– Đổi đơn vị bar sang Pa, Kpa, Mpa
– Đổi đơn vị bar sang mmHg
– Hay đổi đơn vị Bar sang kg
– Đổi đơn vị bar sang at / atm / atmosphere
– Đổi đơn vị bar sang psi

Đơn Vị Mpa

nước nhật đơn vị đo áp suất Mpa

Nước Nhật – nguồn gốc của đơn vị đo Mpa – Kpa – Pa

Có nhiều bạn hỏi tôi :
– Đơn vị Mpa là gì
– Đổi đơn vị Mpa như thế nào
– Đổi đơn vị mpa sang Kg/cm2
– Cách đổi đơn vị lực sang mpa
– Đổi đơn vị mpa sang kn
– Đơn vị Mpa và kg/cm2 có mối quan hệ gì
– Đổi đơn vị từ mpa sang n/mm2
…. còn nhiều câu hỏi khác

Một trong những đơn vị được bắt gặp nhiều trong đồng hồ đo áp suất từ các nhà máy của Nhật hoặc Trung Quốc chính là đơn vị Mpa. Giá trị 1Mpa ~ 10 bar. Do độ phân giải cao hơn gấp 10 lần so với đơn vị Bar nên hệ thống đơn vị của Nhật cũng có thêm Kpa.
100Kpa ~ 1bar.
Trong đó :
1 Kpa = 0.125 psi
1 Kpa = 10 mbar
1 Kpa = 0.01 bar
1 Kpa = 0.00987 atm
1 Kpa = 1000 Pa
1 Kpa = 0.001 Mpa
1 Kpa = 102.07 mmH20
1 Kpa = 4.019 inH20
1 Kpa = 7.5 mmHg
1 Kpa = 0.0102 kg/cm2

Mỗi nền kinh tế lớn đều có sự kiêu hãnh của quốc gia đó chính vì thế mà phát sinh ra các đơn vị đo áp suất khác nhau. Nhật là nước duy nhất ở Châu Á nằm trong khối G7 và luôn có những tiêu chuẩn riêng khác với Mỹ và Châu Âu. Điều này khẳng định vị thế cũng như sự tự tin đối với hàng quốc gia đó sản xuất ra.
Note : các bạn nên lưu ý đơn vị Pascal ( Pa ) được đặt theo tên của nhà vật lý học Người Pháp Blaise Pascal chứ không phải của nước Nhật nhé. Họ chỉ dùng đơn vị Pa – Kpa – Mpa cho các thiết bị họ sản xuất ra.

Cách tính chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn

Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn .

Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )

1 bar            =            1.02 kgf/cm2

1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )

1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )

1 bar            =            1000 mbar ( milibar )

1 bar            =            10197.16 kgf/m2

1 bar            =            100000 Pa ( pascal )

Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 

1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )

1 bar            =            1.02 technical atmosphere

Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )

Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )

1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )

1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )

1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )

1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )

1 bar            =            750 Torr

Cách Quy đổi các đơn vị áp suất chuẩn quốc tế

Dựa vào cách tính trên chúng ta chỉ có thể biết được 1 bar qui đổi ra các đơn vị khác tương đương nhưng chúng ta muốn quy đổi ngược lại các các đơn vị áp suất như psi Kpa Mpa atm cmHg mmH20 sang BAR hoặc các đơn vị khác thì rất khó khăn .

Chính vì thế tôi đã lập nên một bảng quy đổi các đơn vị áp suất chuẩn có thể chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào ra một đơn vị áp suất khác .

bảng quy đổi các đơn vị áp suất

Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế

Cách sử dụng bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn  

Để trả lời các câu hỏi như :

1 bar bằng bao nhiêu mbar

1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20

1 mH2O bằng bao nhiêu bar

1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2

…..

Chúng ta nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ) . Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi .

Tôi ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với

1Mpa = 145.04 psi

1MPa = 10000 mbar

1Mpa = 10 bar

1Mpa = 9.87 atm

1Mpa = 1000000 Pa

1Mpa = 1000Kpa

1Mpa = 101971.6 mmH20

1Mpa = 4014.6 in.H20

1Mpa = 7500.6 mmHg

1Mpa = 295.3 in.Hg

1Mpa = 10.2 kg/cm2

Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn .

Nguồn tham khảo:

  • huphaco.vn
Viết bình luận của bạn

Bộ nối ren lã ống đồng , nối ren ngoài NPT , đầu nối ống đồng

Dũng Song Toàn
|
Ngày 17/11/2022

Bộ nối ren lã ống đồng , nối ren ngoài NPT , đầu nối ống đồng - Video chi tiết sản phẩm : Bấm tại đây -  Mua sản phẩm : Tại đây ✅ Thông tin sản phẩm : - Bộ đầu nối thẳng ren ngoài côn lồi lã ống đồng NPT (Brass Flare fitting) là bộ sản phẩm chuyên dụng để lắp đặt kết nối ồng đồng theo nguyên tắc lã ổng đồng và chụp ống - Bộ sản phẩm bao gồm:  xem sản phẩm  -Thân nối ống: xem tại đây  - Một đầu ren thẳng hệ nước (ren G, PF, BSP) gồm các size 1/8 - 1/4 - 3/8 - 1/2 tương ứng (9.6 - 13 - 17 -21mm) - Một đầu còn lại dạng côn lồi lã ống lắp đặt các hệ thống ống đồng thông dụng bao gồm: Ren ngoài (10.5mm) = ống đồng 6 (số 4) Ren ngoài (12.5mm) = ống đồng 8 (số 5) Ren ngoài (14.0mm) = ống đồng 10 (số 6) Ren ngoài (19.0mm) = ống đồng 12 (số 8) Ren ngoài (22.0mm) = ống đồng 16 (số 10) Ren ngoài (27.0mm) = ống đồng 19 (số 12) - Nón chụp - tán rắc co ống đồng: là tán siết ống hay còn gọi là đầu chụp rắc co ống đồng giúp cố định ống đồng vào đầu nối - Nhiệt độ hoạt động: <80 độ C - Áp suất: < 16bar

Xem thêm

DN là gì? Quy đổi kích thước ống danh định (DN) sang hệ inch và mm của đường ống

Dũng Song Toàn
|
Ngày 09/04/2020

Ống được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau - như thép mạ kẽm, thép đen, thép không gỉ cho tới các loại nhựa như ABS, PVC, v.v.Các đường ống được xác định bằng kích thước danh nghĩa. Chẳng hạn một ống thép không gỉ 2nch có đường kính bên trong khoảng 2 1/8 inch và đường kính ngoài 2 5/8 inch. Nó không phải là kích thước thực tế của đường ống.DN là gì?DN là chữ viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu Âu.Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhien, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.Quy đổi hệ DN sang hệ inch và mm của đường ốngTại Việt Nam, đa phần sử dụng đơn vị đo là Phi(Ø). Dựa vào bảng quy đổi dưới đây, ta dễ dàng đổi được hệ DN sang inch và phi bằng bao nhiêu.Ví dụ: Đường ống có kích thước DN =  15 thì quy đổi sang phi là 21,34mm. Rất dễ dàng phải không các bạn!Bảng quy đổi kích thước ống danh định (DN) sang inch và mmHi vọng bài viết sẽ là thông tin hữu ích cho quý khách hàng. Nguồn tham khảo:inoxgiare.vn

Xem thêm

Kết nối ren của ống kim loại và các tính năng và quy tắc cơ bản

Dũng Song Toàn
|
Ngày 09/04/2020

Trong quá trình sửa chữa cung cấp nước, khí đốt, sưởi ấm, nó là không thể làm mà không cần lắp ống. Nhưng đôi khi có những tình huống khi sự kết nối của đường ống là rất khó khăn. Ví dụ, đôi khi nó là cần thiết để kết nối hai ống thép với một mặt cắt ngang vuông hoặc để kết nối một ống kim loại với nhựa mà không có luồng và hàn - trong trường hợp như vậy một kết nối ren của đường ống đến để giải cứu. Hãy xem xét các tính năng và các quy tắc cơ bản để sử dụng các hợp chất như vậy trong thực tế. Phương pháp kết nối không renTất cả các phương thức kết nối không sử dụng luồng được chia thành 2 nhóm lớn: phương pháp hàn và phương pháp không sử dụng chủ đề và hàn.Hàn, lần lượt, được phân loại thành phân loài:hàn nhiệt hạchhàn áp lựcBezrezbovye phương pháp hàn:khớp nối bằng khớp nối;kết nối bằng cách sử dụng Gebo phù hợp;kết nối mặt bích;kết nối căng thẳng.Kỹ thuật hàn ốngHàn là rất tốt nếu bạn cần phải thực hiện một kết nối ren của ống vuông.Phương pháp hàn phổ biến nhất là vòng cung điện.Để thực hiện nó, bạn phải thực hiện các bước sau:trên trang web của đường may tương lai bạn cần phải làm cho chamfers trên đường ống;Bắt buộc làm sạch với giấy nhám của nơi khớp được cho là (từ một mài mòn lớn đến một cái nhỏ hơn);kết nối trực tiếp các đường ống bằng cách hàn, có nghĩa là, luyện kim loại bằng cách sử dụng dòng điện;làm sạch kết quả mối hàn với giấy nhám (từ thô đến mịn).Ưu điểm của phương pháp này là sự đơn giản tương đối của quá trình., độ kín của ống thép, khả năng sử dụng cho các đường ống có hình dạng và đường kính bất kỳ. Nhưng đáng lưu ý là sau khi hàn, các ứng suất còn lại vẫn tồn tại trong các mối hàn, có thể phá hủy mối nối của bạn dưới tải trọng cao hoặc dao động.Hàn cũng không thích hợp để nối ống đồng, nhôm và nhựa. Nhưng nó có thể được sử dụng để cắt các ống đồng hoặc nhôm không có chất thải bằng cách sử dụng autogen, do đó thực hiện công việc chuẩn bị cho phụ kiện mà không cần sử dụng các công cụ và thiết bị bổ sung.Threaded kết nối với khớp nối: các loại và các tính năng của họKhớp nối là một hình trụ trong đó các đầu của các đường ống được nối được cố định. Các khớp nối không chỉ là một kết nối (phù hợp) của đường ống, mà còn là một bộ chuyển đổi. Nó có thể được sử dụng cho đường ống áp lực và không áp lực. Lợi thế của kết nối như vậy là khả năng sử dụng cho tất cả các loại ống có đường kính khác nhau.Điều đáng ghi nhớ là khớp nối và ống phải có cùng loại vật liệu, nếu không mối nối sẽ không đáng tin cậy.Các phụ kiện bằng thép là phổ quát, chúng có thể không chỉ là một phần tử kết nối hoặc bộ điều hợp, nhưng cũng có thể khắc phục các vấn đề với các vết nứt hoặc hư hỏng khác. Khớp nối ren thép rất bền, làm tăng sức đề kháng của nó đối với ứng suất cơ học.Nhưng bạn không nên sử dụng chúng cho các đường ống tạo thành đường ống dẫn nước lạnh: vì nước ngưng tụ, sự ăn mòn có thể hình thành và làm giảm chất lượng.Tên của phụ kiện bằng kim loại-polymer nói cho chính nó, chúng được sử dụng nếu cần thiết để kết nối một ống kim loại với một ống nhựa. Nhưng khi lắp đặt, nó rất đáng sử dụng keo dán. Điều này phần nào làm phức tạp công việc, bởi vì con dấu phải duy trì tại chỗ.Khớp nối với khớp nối: cấu trúc và lắp đặtTrong trường hợp chung, thiết kế của khớp nối bao gồm thân máy, 2 hạt đường kính yêu cầu từ các đầu khác nhau, được lắp bên trong máy giặt và các miếng đệm cao su. Khi chọn một phụ kiện như vậy, đáng nhớ rằng các loại hạt, vòng đệm và các lớp lót phải có cùng đường kính với đường ống.Cài đặt chung các ống trông như thế này: Chèn đầu của cả hai đường ống qua các đai ốc vào khớp nối sao cho chúng đi qua các vòng đệm và gioăng. Tiếp theo, thắt chặt các hạt cho đến khi nó dừng lại. Kết nối ren với khớp nối đã sẵn sàng.Các loại kết nối không ren nối GeboKết nối nhỏ nhất và phổ biến nhất cho một kết nối không có sợi là một phụ kiện nén (kẹp) Gebo (nén).Loại hợp chất này có thể có hai loại: một mặt và hai mặt. Trong trường hợp đầu tiên, trên bộ phận một bộ phận được làm bằng chỉ, và phần kia là nén, nó phù hợp, ví dụ, khi kết nối ống mềm hoặc đồng hồ với ống.Khớp nối Gebo hai mặt có các vòng nén ở cả hai bên. Có một số giống khác của các phụ kiện: trong các hình thức của một khớp nối và trong các hình thức của một tee, có nghĩa là, nó có thể đồng thời sử dụng cả một yếu tố kết nối và một bộ chuyển đổi.Thiết bị và lắp đặt khớp nối GeboKhớp nối Gebo bao gồm các yếu tố sau: vỏ, kẹp, kẹp, kẹp vòng và đai ốc.Lắp đặt khớp nối nén Gebo rất đơn giản, ngay cả một người không có kinh nghiệm có thể đối phó với, thường được sử dụng cho công việc rất cấp bách.Việc cài đặt diễn ra trong một vài giai đoạn:cát ra khỏi các khớp dự định với giấy nhám;đặt hạt trên;sau đó đặt các vòng theo thứ tự sau: kẹp, kẹp, niêm phong;sau đó đặt khớp nối Gebo lên một nửa và siết chặt đai ốc;sau đó làm tương tự cho ống thứ hai hoặc một phần.Sử dụng phụ kiện GeboPhụ kiện Gebo là tuyệt vời để lắp ống mạ kẽm, gang và thép, cũng như ống kim loại bằng nhựa hoặc polyethylene.Một kết nối không có ren với bộ phận gắn Gebo thường được sử dụng để đóng băng nước trong ống., sự xuất hiện của sự ăn mòn hoặc hư hỏng cơ học, nếu cần thiết, để loại bỏ sự rò rỉ. Nhiều thạc sĩ tranh luận về việc liệu có thể sử dụng thiết kế kết nối này trên các ống sưởi không. Câu trả lời rất đơn giản: như họ nói, bạn có thể, nếu bạn cẩn thận - nhiệt độ của đường ống và nước trong ống không được vượt quá 80 ° C ở áp suất 1 MPa, cho phép tiếp xúc ngắn với nhiệt độ lên tới 120 ° C. Nhưng Gebo khớp nối là tuyệt vời cho nước thải với áp lực lên đến 1 MPa và ống dẫn khí. Nhưng trong áp suất khí chính được phép không cao hơn 0,4 MPa.Ưu điểm và nhược điểm của khớp nối GeboSự dễ dàng cài đặt, thiết kế ban đầu của yếu tố kết nối, sự thiếu vắng áp lực nội bộ và độ mỏi vật liệu, tính linh hoạt của ứng dụng, và khi mua bạn được cấp hộ chiếu cho một phần - đây là những khía cạnh tích cực của việc sử dụng kết nối ren với khớp nối Gebo. Và các khớp nối như vậy có sức đề kháng cao đối với sức căng và nén.Có thể kết nối các ống không nằm trên cùng trục, góc lệch có thể lên đến 3 °. Nhưng vẫn là lợi thế chính so với các yếu tố kết nối khác là tuổi thọ. Phụ kiện Gebo có thể được sử dụng từ 10 năm đến 50.Những bất lợi bao gồm disposabilitynếu không, bạn sẽ phải mua thêm miếng đệm niêm phong và kẹp vòng. Trong các diễn đàn khác nhau, người sử dụng các khớp nối của Gebo viết rằng hàng giả gần đây đã xuất hiện trên thị trường mà không cung cấp kết nối đáng tin cậy. Hàng giả được bán mà không có hộ chiếu.Kết nối mặt bích: loại, loại, vật liệu sản xuấtMột mặt bích là cả một loại và một phương pháp kết nối đường ống. Chúng được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp, nhưng ưu tiên đặc biệt trong hệ thống ống nước. Một tính năng đặc trưng của tất cả các mặt bích là một thực tế rằng họ, không có ngoại lệ, được thực hiện theo GOST.Các mặt bích bao gồm bu lông và các hạt tương ứng có cùng khối lượng, nằm dọc theo chu vi của hai tấm để siết chặt chúng. Giữa các tấm đặt vòng đệm.Chỉ có 2 loại mặt bích:mặt bích thông qua (chúng được sử dụng để tăng đường ống);mặt bích-cắm (được sử dụng như là một kết thúc chết).Theo các tiêu chuẩn của nhà nước về CIS, các mặt bích được chia thành phẳng, cổ, phần cứng, vòng, cho tàu thuyền, phích cắm, trên sợi chỉ.Về cơ bản, các mặt bích được làm tròn hoặc hình bầu dục, nhưng cũng có các mặt bích vuông, mặc dù ít thường xuyên hơn.Để tạo mặt bích, cacbon và thép hợp kim, gang, polypropylene, đồng và hợp kim của nó, nhôm được sử dụng.Ứng dụng mặt bíchNhiệm vụ chính của khớp nối mặt bích là tạo mối nối chặt giữa hai ống với đường kính ≥32 mm.Mặt bích hình bầu dục được sử dụng trong giao tiếp xã, ví dụ, cho ống cống và thông gió.Trong các lĩnh vực sản xuất khác nhau, ví dụ, khí hoặc hóa chất, chỉ có mặt bích của hình tròn được sử dụng.Mặt bích làm bằng hợp kim, đặc biệt, thép không gỉ, được sử dụng cho đường ống làm việc với phương tiện truyền thông tích cực (nước biển, axit, kiềm, rượu, sản phẩm dầu mỏ).Phụ kiện mặt bích có thể được sử dụng ở áp suất không quá 4 MPa và với nhiệt độ hoạt động không cao hơn 3000 ° C.Với sự giúp đỡ của mặt bích, có thể không chỉ để làm cho kết nối, mà còn có thể để tắt các đường ống nước hoặc khí đốt.Lợi thế rõ ràng là một thực tế là nó có thể kết nối không chỉ ống thép hoặc gang, mà còn kim loại và nhựa.Lắp đặt và hàn các kết nối mặt bíchLắp đặt mặt bích rất dễ dàng. Để làm điều này, trước tiên bạn cần vệ sinh các ống nối với giấy nhám, sau đó lắp các tấm bích trên đầu ống (bạn có thể sử dụng hàn để tạo ra một phụ kiện đáng tin cậy cho hoạt động này). Tiếp theo, đặt vòng đệm (lót) ở giữa hai đường ống. Sau đó sửa kết nối kết quả bằng bu lông và đai ốc.Các đặc tính chính của độ tin cậy của một phụ kiện mặt bích là độ kín. Tùy thuộc vào môi trường kết nối và điều kiện vận hành, các lớp lót khác nhau được sử dụng để hàn kín. Như vậy, đối với môi trường hydrocacbon sử dụng dầu cao su chịu xăng (GOST 7338-77) hoặc paronit (GOST 481-80); ở nhiệt độ cao (hơn 400 ° C) - cao su chịu nhiệt (GOST 7338-77); trong môi trường khắc nghiệt - cao su chịu kiềm hoặc chịu axít (GOST 7338-77); trong điều kiện sử dụng bình thường - Paronite mục đích chung hoặc fluoroplastic (GOST 481-80).Ống căng thẳngTùy chọn kết nối đường ống này được sử dụng khi lắp đặt đường ống bê tông cốt thép áp lực khi các phương pháp khác là không thể. Đây là một phương pháp cơ học mà không cần luồng và hàn.Bên trong đường ống, một chuyển động vít được đặt trên van với lực đẩy mà không cần cắt, sau đó một chùm tia và một chùm gỗ được lắp đặt. Đồng thời, các thanh siết chặt được gắn vào các vít siết chặt và nẹp vít.Sau khi kết thúc của đường ống tie, tất cả các yếu tố căng thẳng được loại bỏ.Kết quả là, một kết nối căng thẳng nên được hình thành. Và các ống bê tông cốt thép được nối với nhau bằng van có lực đẩy, được giữ bởi lực bên trong và lực căng.Bây giờ bạn đã biết phương pháp kết nối ống thép tồn tại, bên cạnh những đường ống có ren, với sự giúp đỡ mà bạn có thể sửa chữa và lắp đặt hệ thống sưởi ấm hoặc hệ thống thoát nước mà không làm mất đi các đặc tính độ tin cậy. Hãy nhớ rằng tất cả các công việc nên được thực hiện rất cẩn thận để không làm hại bản thân hoặc người khác.

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng