Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng Của Đồng
Hiểu được công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ giúp cho các đơn vị và cá nhân thuận tiện hơn trong việc xác định chính xác số kg nặng hay số mét của kim loại đồng. Bởi loại vật liệu này được sử dụng rất phổ biến hiện nay.
Đồng Là Gì ?
Đồng là một trong những kim loại dẻo được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Loại kim loại này được đánh giá cao bởi khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt cực tốt. Ngoài ra, đồng rất mềm và có thể dễ dàng uốn nắn theo ý. Chính vì vậy, loại kim loại này đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống ngày nay. Nó được sử dụng phổ biến, rộng khắp trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Tìm Hiểu: Kim Loại Đồng : Đặc Điểm Ứng Dụng
Tìm Hiểu Về Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Đồng
Rất nhiều người băn khoăn về cách tính dây điện, khối lượng và trọng lượng riêng của đồng. Để từ đó có thể quy đổi và tính toán chính xác số lượng đồng cần mua hoặc bán. Khối lượng riêng của đồng là 8,95 g/cm³ và để có cách tính chính xác trọng lượng riêng của đồng, bạn hãy tham khảo cách tính dưới đây để có công thức tính chuẩn nhất theo từng loại kim loại khác nhau. Tùy theo từng loại đồng và hợp kim của đồng mà công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ khác nhau. Cũng giống như các kim loại khác, đồng được phân loại làm hai loại cơ bản đó là đồng đỏ và các hợp kim đồng.
-
Đồng đỏ: Có màu sắc đặc trưng là đỏ, độ bền trung bình và khả năng chống ăn mòn tốt.
-
Hợp kim đồng: Bao gồm hợp kim brong và hợp kim latong với cấu tạo gồm đồng và một số kim loại khác như Pb, Al và Zn. Chúng được đánh giá cao bởi tính thẩm mỹ và độ bền tốt.
Bảng Tra Trọng Lượng Riêng Của Đồng
Lưu ý: Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo, giá trị thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tinh khiết và quy trình sản xuất của đồng.
Loại đồng | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Đồng thanh cái | Trọng lượng riêng = (T × W × L × tỉ trọng) / 1000 | Đồng thanh cái có độ dày 2mm, chiều rộng 50mm, chiều dài 100mm: <br>Trọng lượng riêng = (2 × 0.05 × 0.1 × 8.95) / 1000 = 0.0895 kg |
Đồng đỏ tấm cuộn | Trọng lượng riêng = (T × W × L × tỉ trọng) / 1000 | Đồng đỏ tấm cuộn có khổ 500mm, chiều dài 2000mm và độ dày 2mm: <br>Trọng lượng riêng = (2 × 0.5 × 2 × 8.95) / 1000 = 17.9 kg |
Đồng đỏ tròn ống | Trọng lượng riêng = ((DKN - T) × T × L × 3.14 × tỉ trọng) / 1000 | Ống đồng đỏ có đường kính ngoài 35mm, độ dày 2mm và chiều dài 3m: <br>Trọng lượng riêng = ((35 - 2) × 2 × 3 × 3.14 × 8.95) / 1000 = 5.564394 kg |
Đồng đỏ tròn | Trọng lượng riêng = ((DK × DK) / 4) × 3.14 × L × tỉ trọng | Đồng đỏ tròn có đường kính 20mm và chiều dài 500mm: <br>Trọng lượng riêng = ((20 × 20) / 4) × 3.14 × 0.5 × 8.95) / 1000 = 4.675 kg |
Giải thích các ký hiệu:
- T: Độ dày (mm)
- W: Chiều rộng (mm)
- L: Chiều dài (mm)
- DKN: Đường kính ngoài (mm)
- DK: Đường kính (mm)
- Tỉ trọng: 8.95 (g/cm³)
Lưu ý:
- Để chuyển đổi đơn vị từ g/cm³ sang kg/m³, nhân kết quả với 1000.
- Ví dụ: 0.0895 kg/cm³ = 0.0895 kg/cm³ x 1000 = 89.5 kg/m³.
Trên đây là một số chia sẻ về công thức tính trọng lượng riêng của đồng và đồng hợp kim để bạn tham khảo khi có nhu cầu mua các loại kim loại kể trên.
Xem thêm bài viết để hiểu hơn về kim loại đồng:
Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:
Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về Kim Loại Đồng. Nếu gặp vấn đề hay có thắc mắc gì, bạn có thể phản hồi 0833 844 899 để được hỗ trợ nhé !