Bảng Quy Đổi Thể Tích Và Khối Lượng - Lít, Ounce, Quart, Foot, Thước Anh Và Nhiều Đơn Vị Khác.
Công Cụ Đổi Đơn Vị Thể Tích Và Khối Lượng Online 2024
Công Cụ Đổi Đơn Vị Thể Tích
Nhập giá trị thể tích và chọn đơn vị, sau đó nhấn nút "Quy đổi" để quy đổi sang các đơn vị khác.
Giá trị thể tích = 1 - Chọn đơn vị: Mililít (mL)
Tên đơn vị | Viết tắt | Giá trị |
---|
Công Cụ Đổi Đơn Vị Khối Lượng
Nhập giá trị khối lượng và chọn đơn vị, sau đó nhấn nút "Quy đổi" để quy đổi sang các đơn vị khác.
Giá trị khối lượng = 1 - Chọn đơn vị: Gram (g)
Tên đơn vị | Viết tắt | Giá trị |
---|
Xem thêm: Website Cung Cấp Nhiều Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Tiện Lợi 2024
Hướng dẫn sử dụng công cụ chuyển đổi đơn vị thể tích và khối lượng
Công cụ này giúp bạn dễ dàng chuyển đổi các giá trị thể tích và khối lượng giữa nhiều đơn vị khác nhau.
Cách sử dụng:
-
Chọn đơn vị đầu vào: Chọn đơn vị cho giá trị mà bạn muốn chuyển đổi từ danh sách thả xuống trong phần "Thể tích" hoặc "Khối lượng".
-
Nhập giá trị: Nhập giá trị số vào ô tương ứng.
-
Chọn đơn vị đầu ra: Chọn đơn vị mà bạn muốn chuyển đổi sang từ danh sách thả xuống trong phần "Thể tích" hoặc "Khối lượng".
-
Nhấn nút "Chuyển đổi": Nhấp vào nút "Chuyển đổi" để thực hiện phép toán.
-
Xem kết quả: Kết quả chuyển đổi sẽ được hiển thị trong bảng bên dưới.
Mô tả chi tiết các đơn vị tính:
Thể tích:
-
Mililít (mL): Đơn vị thể tích bằng một phần nghìn lít.
-
Ounce chất lỏng hệ Mỹ (fl oz): Đơn vị thể tích bằng 1/32 pint Mỹ.
-
Ounce chất lỏng hệ Anh (fl oz): Đơn vị thể tích bằng 1/40 pint Anh.
-
Lít (L): Đơn vị thể tích bằng 1000 mililít hoặc 1 mét khối.
-
Pint hệ Mỹ (pt): Đơn vị thể tích bằng 16 ounce chất lỏng Mỹ.
-
Pint hệ Anh (pt): Đơn vị thể tích bằng 20 ounce chất lỏng Anh.
-
Milimét khối (mm³): Đơn vị thể tích bằng một phần triệu mét khối.
-
Cốc đo lường hệ Mỹ (cup): Đơn vị thể tích bằng 8 ounce chất lỏng Mỹ.
-
Cốc đo lường hệ Anh (cup): Đơn vị thể tích bằng 10 ounce chất lỏng Anh.
-
Centimét khối (cm³): Đơn vị thể tích bằng một phần triệu mét khối.
-
Quart hệ Mỹ (qt): Đơn vị thể tích bằng 2 pint Mỹ.
-
Quart hệ Anh (qt): Đơn vị thể tích bằng 2 pint Anh.
-
Inch khối (in³): Đơn vị thể tích bằng một phần ba nghìn mét khối.
-
Gallon hệ Mỹ (gal): Đơn vị thể tích bằng 4 quart Mỹ.
-
Gallon hệ Anh (gal): Đơn vị thể tích bằng 8 pint Anh.
-
Foot khối (ft³): Đơn vị thể tích bằng 1728 inch khối.
-
Muỗng canh hệ Mỹ (tbsp.): Đơn vị thể tích bằng 1/16 cốc Mỹ.
-
Muỗng canh hệ Anh (tbsp.): Đơn vị thể tích bằng 1/5 cốc Anh.
-
Mét khối (m³): Đơn vị thể tích bằng 1000 lít.
-
Thìa cà phê hệ Mỹ (tsp): Đơn vị thể tích bằng 1/3 muỗng canh Mỹ.
-
Thìa cà phê hệ Anh (tsp): Đơn vị thể tích bằng 1/4 muỗng canh Anh.
-
Thước Anh khối (yd³): Đơn vị thể tích bằng 27 foot khối.
Khối lượng:
-
Milligram (mg): Đơn vị khối lượng bằng một phần nghìn gam.
-
Gram (g): Đơn vị khối lượng bằng một phần nghìn kilôgam.
-
Kilogram (kg): Đơn vị khối lượng bằng 1000 gam.
-
Ounce (oz): Đơn vị khối lượng bằng 1/16 pound.
-
Pound (lb): Đơn vị khối lượng bằng 16 ounce.
-
Ton (t): Đơn vị khối lượng bằng 1000 kilôgam.
Giới thiệu về Đơn vị Đo Thể Tích
Thể tích là một khái niệm quan trọng trong vật lý, địa lý, sinh học và nhiều ngành công nghiệp khác, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tính toán, đo lường, thiết kế và quản lý.
Thể tích là gì ?
Thể tích, hay dung tích (được ký hiệu là V), là khái niệm đo lường khối lượng của một vật chất trong ba chiều và đồng thời thể hiện khả năng chứa đựng của một không gian hay một đối tượng. Để tính toán thể tích của một đối tượng, chúng ta sử dụng chiều dài, chiều rộng và chiều cao theo công thức:
V = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
Đơn vị đo thể tích là gì ?
Đơn vị đo thể tích là một đơn vị được sử dụng để đo lường khả năng chứa đựng của một không gian hoặc một đối tượng. Bằng cách đo kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao, ta có thể xác định dung tích của không gian hoặc đối tượng đó. Đơn vị đo thể tích áp dụng cho cả chất lỏng và chất rắn.
Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo thể tích chính là mét khối (m³) theo hệ SI. Ngoài ra, có nhiều đơn vị thể tích khác được sử dụng trên thế giới như lít (L), gallon (gal), quart (qt), pint (pt), ounce (oz),... Mỗi đơn vị này thường được ứng dụng trong ngữ cảnh cụ thể và phổ biến ở các khu vực khác nhau.
Bảng Đơn Vị Đo Thể Tích
Bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam:
Lớn hơn mét khối |
Mét khối |
Nhỏ hơn mét khối |
---|---|---|
km³ |
hm³ |
dam³ |
1 km³ = 1000 hm³ |
1 hm³ = 1000 dam³ = 1/1000 km³ |
1 dam³ = 1000 m³ = 1/1000 hm³ |
1 m³ = 1000 dm³ = 1/1000 dam³ |
1 dm³ = 1000 cm³ = 1/1000 m³ |
1 cm³ = 1000 mm³ = 1/1000 dm³ |
1 mm³ = 1/1000 cm³ |
|
|
Các đơn vị trong bảng này thường được sử dụng để đo lường thể tích ở các mức độ khác nhau, từ lớn đến nhỏ, tùy thuộc vào đối tượng hoặc không gian cụ thể trong ngữ cảnh sử dụng. Điều này giúp dễ dàng chuyển đổi và so sánh giữa các quy mô khác nhau của thể tích.
Hướng dẫn cách đổi đơn vị thể tích đơn giản
Cách đổi đơn vị thể tích dựa trên bảng đơn vị có thể thực hiện một cách đơn giản và linh hoạt. Dưới đây là một số hướng dẫn chi tiết cách thực hiện đổi đơn vị thể tích:
1. Từ Đơn Vị Lớn Hơn Sang Đơn Vị Nhỏ Hơn:
-
Để chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn (ví dụ: từ km³ sang hm³), nhân số đó với 1000. Vıˊ dụ: 1km3=1000hm3 Vıˊ dụ: 1km3=1000hm3
2. Từ Đơn Vị Nhỏ Hơn Sang Đơn Vị Lớn Hơn:
-
Để chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn (ví dụ: từ dm³ sang m³), chia số đó cho 1000. Vıˊ dụ: 1dm3=11000m3 Vıˊ dụ: 1dm3=10001m3
Như vậy, mỗi đơn vị đo thể tích liền kề nhau sẽ chênh lệch 1000 lần. Quy tắc này giúp đơn giản hóa quá trình đổi đơn vị và làm cho nó dễ hiểu và áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.
Các Bảng Đơn Vị Đo Thể Tích Thông Dụng Khác
Sau đây là 02 bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam:
Bảng đơn vị đo thể tích lít
Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích lít và hướng dẫn cách đổi đơn vị đo thể tích lít sang các đơn vị khác:
1 lít (L) = 1000 mililit (mL) |
---|
1 lít (L) = 10 decilit (dL) |
1 lít (L) = 100 centilit (cL) |
1 lít (L) = 1,000,000 millimetre khối (mm³) |
1 lít (L) = 1 decimet khối (dm³) |
1 lít (L) = 0.001 mét khối (m³) |
1 lít (L) = 1000 centimet khối (cm³) |
1 lít (L) = 4 xị (xị) (đơn vị đo thể tích truyền thống trong một số nước Châu Á) |
1 lít (L) = 0.035315 feet khối (ft³) |
1 lít (L) = 61.0238 inches khối (in³) |
1 lít (L) = 0.264172 gallon (Mỹ) |
1 lít (L) = 0.219969 gallon (Anh) |
Như vậy, bạn có thể thực hiện việc chuyển đổi từ lít sang các đơn vị khác một cách dễ dàng bằng cách nhân hoặc chia cho các hệ số chuyển đổi tương ứng. Điều này giúp trong việc hiểu và sử dụng thể tích một cách linh hoạt và hiệu quả.
Bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam
Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam và các tỷ lệ quy đổi:
1 hộc (hợp) = 0,1 lít |
---|
1 hộc (hợp) = 1 decilit |
1 hộc (hợp) = 10 centilit |
1 hộc (hợp) = 100 mililit |
1 hộc (hợp) = 0,0001 mét khối (m³) |
1 bác = 0,5 lít |
1 miếng = 14,4 mét khối (m³) (đơn vị đo thể tích truyền thống được sử dụng trong ngành hàng hải) |
1 đấu = 10 lít = 0,01 mét khối (m³) |
Chú ý rằng tỷ lệ quy đổi có thể có sự chênh lệch nhỏ tùy thuộc vào từng khu vực hoặc cách sử dụng cụ thể. Do đó, trong các trường hợp cụ thể, việc tham khảo các chuẩn đo lường cụ thể hoặc quy đổi theo các quy tắc chuẩn là quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình đo lường và tính toán.
Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:
Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).