Đo Lường / Measure

Tiêu Chuẩn IP Là Gì ? Thông Tin Về Tiêu Chuẩn IP Trong Công Nghiệp

Admin Song Toàn
|
Ngày 30/10/2024

Khi tìm hiểu về thông số kỹ thuật của các loại van công nghiệp, bạn sẽ bắt gặp nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể gây bối rối. Song Toàn, nhà cung cấp độc quyền các sản phẩm van công nghiệp từ Hàn Quốc và Đài Loan, luôn cố gắng mang đến cho khách hàng thông tin chính xác và đầy đủ. Bài viết này sẽ giải thích rõ về tiêu chuẩn IP - một khái niệm quan trọng trong ngành van công nghiệp.   Tiêu Chuẩn IP Là Gì? IP là viết tắt của "Ingress Protection," có nghĩa là bảo vệ khỏi sự xâm nhập. Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng chống bụi và nước của thiết bị. Thông thường, các thiết bị như van công nghiệp cần đáp ứng tiêu chuẩn IP để đảm bảo hoạt động tốt trong các môi trường khắc nghiệt. Ví dụ thực tế: Khi lắp đặt hệ thống van công nghiệp, bạn có thể được yêu cầu sử dụng van đạt tiêu chuẩn IP68. Vậy IP68 có gì đặc biệt so với các tiêu chuẩn khác như IP54, IP65? Điều này đòi hỏi sự hiểu biết về từng mức độ bảo vệ của tiêu chuẩn IP để lựa chọn đúng thiết bị.   Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Trong Tiêu Chuẩn IP Tiêu chuẩn IP thường được biểu thị dưới dạng: IP "A-B", trong đó: A: Mức độ chống bụi xâm nhập. B: Mức độ chống nước xâm nhập. Mức độ chống bụi xâm nhập: Số 1: Ngăn các vật thể lớn hơn 5 cm. Số 2: Ngăn vật thể lớn hơn 1,2 cm. Số 3: Ngăn vật thể lớn hơn 2,5 mm. Số 4: Ngăn vật thể lớn hơn 1 mm. Số 5: Chống bụi ở mức hạn chế, không ảnh hưởng đến hoạt động. Số 6: Chống bụi hoàn toàn. Mức độ chống bụi càng cao, thiết bị càng chịu được các tác nhân bụi nhỏ hơn. Mức độ chống nước xâm nhập: Số 0: Không có bảo vệ. Số 1: Chống nước nhỏ giọt thẳng đứng. Số 2: Chống nước nhỏ giọt khi nghiêng 15 độ. Số 3: Chống tia nước nhỏ dưới góc 60 độ. Số 4: Chống nước từ vòi phun mọi hướng. Số 5: Chống nước áp lực lớn từ vòi phun. Số 6: Chống sóng lớn. Số 7: Ngâm nước trong thời gian ngắn. Số 8: Ngâm nước lâu ở áp suất cao.   IP68 Là Gì ? IP68 là tiêu chuẩn bảo vệ cao nhất cho các thiết bị van công nghiệp. Nó đảm bảo chống bụi hoàn toàn và có thể ngâm trong nước ở độ sâu lên đến 30 mét mà không ảnh hưởng đến hoạt động. Trong khi đó, tiêu chuẩn IP67 chỉ chống nước ở độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút. Điều này giúp người dùng xác định rõ ràng mức độ bảo vệ cần thiết cho từng ứng dụng. Ứng Dụng Của Tiêu Chuẩn IP Trong Công Nghiệp Tiêu chuẩn IP giúp xác định tính năng chịu nước và bụi của van công nghiệp. Từ đó, người dùng có thể lựa chọn thiết bị phù hợp với các môi trường làm việc khác nhau, như: Van chịu nước ngoài trời: Đáp ứng tiêu chuẩn IP65 trở lên. Van sử dụng trong môi trường ngâm nước: Đáp ứng tiêu chuẩn IP67 hoặc IP68. Van trong môi trường bụi bặm: Nên chọn thiết bị có chỉ số IP6X.   Các Dòng Van Đạt Tiêu Chuẩn IP Trong Công Nghiệp Tiêu chuẩn IP được ứng dụng rộng rãi trong các dòng van công nghiệp: Van điều khiển điện: Van bi điều khiển điện Van điện 3 ngã Van điện tuyến Van cầu điều khiển điện Van cổng điều khiển Van điều khiển khí nén: Van bi điều khiển khí nén Van bướm điều khiển khí nén Van bi 3 ngã điều khiển khí Van cầu điều khiển khí nén Với sự đa dạng của các dòng van và mức độ bảo vệ IP, người dùng có thể dễ dàng chọn lựa sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và môi trường hoạt động của mình.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Tiêu chuẩn IP đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các thiết bị van công nghiệp khỏi sự xâm nhập của bụi và nước. Hiểu rõ các chỉ số IP giúp người dùng đưa ra lựa chọn thông minh khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị này, đảm bảo tính bền bỉ và hiệu quả trong quá trình vận hành.

Xem thêm

Bảng Quy Đổi Kích Thước Tiêu Chuẩn Ống Thép

Admin Song Toàn
|
Ngày 18/09/2024

Tại Việt Nam, thị trường có nhiều đơn vị nhập khẩu ống thép, ống inox, van công nghiệp và phụ kiện như bích, co, tê,… từ nhiều nước trên thế giới. Do đó, các tiêu chuẩn hoặc cách sử dụng đơn vị tính khác nhau dễ dẫn đến sự nhầm lẫn khi quy đổi các tiêu chuẩn. Hiện tại, Việt Nam sử dụng ba đơn vị đo đường kính ống thép thông dụng: DN (A), Phi (mm) và Inch ("). “DN” Là Gì ? DN (Diameter Nominal) là đường kính trong danh nghĩa. Ví dụ, DN15 hoặc 15A tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, đường kính ngoài thực tế khác nhau theo từng tiêu chuẩn sản xuất (ví dụ, theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm). Đường kính trong thực tế phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Công thức tính đường kính trong: Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) - Schedule (độ dày thành ống "mm") x 2 “Phi” Là Gì ? Phi (Ø) là đường kính ngoài danh nghĩa, đo bằng mm. Tại Việt Nam, đơn vị này thường được dùng để đo đường kính ống. Tuy nhiên, đường kính ngoài thực tế có thể khác nhau theo từng tiêu chuẩn sản xuất. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASME, DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21.34 mm nhưng thường được làm tròn thành Phi Ø 21. “Inch” Là Gì ? Inch (viết tắt là ") là đơn vị chiều dài tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, thường được dùng để diễn tả độ dài hay độ dày thành ống. Quy đổi: 1 inch = 25.4mm = 0.0254m Ví dụ: ½”, ¾”, 1”, 2”, 4”, 8”,… Độ Dày Thành Ống (Schedule) Độ dày thành ống được ký hiệu bằng chỉ số danh định Schedule (SCH). Độ dày này khác nhau theo từng tiêu chuẩn sản xuất. Ví dụ: ống thép đúc Sch40, Sch80, Sch120, Sch160. Xem thêm:  Tìm Hiểu Pipe Trong Hệ Thống Đường Ống Và Các Nguyên Tắc Thiết Kế Quan Trọng Ký Hiệu Kích Thước Ống: DN, NPS, NB, Phi Ø Là Gì ? Bảng Tiêu Chuẩn Kích Thước Ống Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME... Ống từ ⅛" tới 3½" (từ DN6 - DN90) Inch DN ĐK ngoài (mm) SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS ⅛ 6 10.29 0.889 1.245 1.448 1.727 2.413 --- --- ¼ 8 13.72 1.245 1.651 1.854 2.235 3.023 --- --- ⅜ 10 17.15 1.245 1.651 1.854 2.311 3.200 --- --- ½ 15 21.34 1.651 2.108 --- 2.769 3.734 --- 7.468 ¾ 20 26.67 1.651 2.108 --- 2.870 3.912 --- 7.823 1 25 33.40 1.651 2.769 --- 3.378 4.547 --- 9.093 1¼ 32 42.16 1.651 2.769 2.972 3.556 4.851 --- 9.703 1½ 40 48.26 1.651 2.769 3.175 3.683 5.080 --- 10.160 2 50 60.33 1.651 2.769 3.175 3.912 5.537 6.350 11.074 2½ 65 73.03 2.108 3.048 4.775 5.156 7.010 7.620 14.021 3 80 88.90 2.108 3.048 4.775 5.486 7.620 8.890 15.240 3½ 90 101.60 2.108 3.048 4.775 5.740 8.077 --- 16.154 Ống từ 4" tới 8" (từ DN100 - DN200) Inch DN ĐK ngoài (mm) SCH 5 SCH 10 SCH 20 SCH 30 SCH 40 STD SCH 60 SCH 80 SCH 100 SCH 120 SCH 140 SCH 160 4 100 114.30 2.108 3.048 --- 4.775 6.020 7.137 8.560 --- 11.100 --- 13.487 4½ 115 127.00 --- --- --- --- 6.274 --- 9.017 --- --- --- --- 5 125 141.30 2.769 3.404 --- --- 6.553 --- 9.525 --- 12.700 --- 15.875 6 150 168.28 2.769 3.404 --- --- 7.112 --- 10.973 --- 14.275 --- 18.263 8 200 219.08 2.769 3.759 6.350 7.036 8.179 10.312 12.700 15.062 18.237 20.625 23.012 Ống từ 10" tới 24" (từ DN250 - DN600) Inch DN ĐK ngoài (mm) SCH 5s SCH 5 SCH 10s SCH 10 SCH 20 SCH 30 10 250 273.05 3.404 3.404 4.191 4.191 6.350 7.798 12 300 323.85 3.962 4.191 4.572 4.572 6.350 8.382 14 350 355.60 3.962 3.962 4.775 6.350 7.925 9.525 16 400 406.40 4.191 4.191 4.775 6.350 7.925 9.525 18 450 457.20 4.191 4.191 4.775 6.350 7.925 11.100 20 500 508.00 4.775 4.775 5.537 6.350 9.525 12.700 24 600 609.60 5.537 5.537 6.350 6.350 9.525 14.275 Độ dày thành ống (mm) Inch SCH 40s SCH 40 SCH 60 SCH 80s SCH 80 SCH 100 SCH 120 SCH 140 SCH 160 10 9.271 9.271 12.700 12.700 15.062 18.237 21.412 25.400 28.575 12 9.525 10.312 12.700 12.700 17.450 21.412 25.400 28.575 33.325 14 9.525 11.100 15.062 12.700 19.050 23.800 27.762 31.750 35.712 16 9.525 12.700 16.662 12.700 21.412 26.187 30.937 36.500 40.462 18 9.525 14.275 19.050 12.700 23.800 29.362 34.925 39.675 45.237 20 9.525 15.062 20.625 12.700 26.187 32.512 38.100 44.450 49.987 24 9.525 17.450 24.587 12.700 30.937 38.887 46.025 52.375 59.512 Chú thích: Bài viết này mang hình thức chia sẻ thông tin, mang tính chất tham khảo. Nếu có thiếu sót gì mong quý bạn đọc lượng thứ. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được Quý vị đang có thắc mắc về vấn đề được nêu trên.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng Của Đồng

Admin Song Toàn
|
Ngày 04/09/2024

Hiểu được công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ giúp cho các đơn vị và cá nhân thuận tiện hơn trong việc xác định chính xác số kg nặng hay số mét của kim loại đồng. Bởi loại vật liệu này được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Đồng Là Gì ? Đồng là một trong những kim loại dẻo được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Loại kim loại này được đánh giá cao bởi khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt cực tốt. Ngoài ra, đồng rất mềm và có thể dễ dàng uốn nắn theo ý. Chính vì vậy, loại kim loại này đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống ngày nay. Nó được sử dụng phổ biến, rộng khắp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tìm Hiểu: Kim Loại Đồng : Đặc Điểm Ứng Dụng Tìm Hiểu Về Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Đồng Rất nhiều người băn khoăn về cách tính dây điện, khối lượng và trọng lượng riêng của đồng. Để từ đó có thể quy đổi và tính toán chính xác số lượng đồng cần mua hoặc bán. Khối lượng riêng của đồng là 8,95 g/cm³ và để có cách tính chính xác trọng lượng riêng của đồng, bạn hãy tham khảo cách tính dưới đây để có công thức tính chuẩn nhất theo từng loại kim loại khác nhau. Tùy theo từng loại đồng và hợp kim của đồng mà công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ khác nhau. Cũng giống như các kim loại khác, đồng được phân loại làm hai loại cơ bản đó là đồng đỏ và các hợp kim đồng. Đồng đỏ: Có màu sắc đặc trưng là đỏ, độ bền trung bình và khả năng chống ăn mòn tốt. Hợp kim đồng: Bao gồm hợp kim brong và hợp kim latong với cấu tạo gồm đồng và một số kim loại khác như Pb, Al và Zn. Chúng được đánh giá cao bởi tính thẩm mỹ và độ bền tốt. Bảng Tra Trọng Lượng Riêng Của Đồng Lưu ý: Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo, giá trị thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tinh khiết và quy trình sản xuất của đồng. Loại đồng Công thức Ví dụ Đồng thanh cái Trọng lượng riêng = (T × W × L × tỉ trọng) / 1000 Đồng thanh cái có độ dày 2mm, chiều rộng 50mm, chiều dài 100mm: <br>Trọng lượng riêng = (2 × 0.05 × 0.1 × 8.95) / 1000 = 0.0895 kg Đồng đỏ tấm cuộn Trọng lượng riêng = (T × W × L × tỉ trọng) / 1000 Đồng đỏ tấm cuộn có khổ 500mm, chiều dài 2000mm và độ dày 2mm: <br>Trọng lượng riêng = (2 × 0.5 × 2 × 8.95) / 1000 = 17.9 kg Đồng đỏ tròn ống Trọng lượng riêng = ((DKN - T) × T × L × 3.14 × tỉ trọng) / 1000 Ống đồng đỏ có đường kính ngoài 35mm, độ dày 2mm và chiều dài 3m: <br>Trọng lượng riêng = ((35 - 2) × 2 × 3 × 3.14 × 8.95) / 1000 = 5.564394 kg Đồng đỏ tròn Trọng lượng riêng = ((DK × DK) / 4) × 3.14 × L × tỉ trọng Đồng đỏ tròn có đường kính 20mm và chiều dài 500mm: <br>Trọng lượng riêng = ((20 × 20) / 4) × 3.14 × 0.5 × 8.95) / 1000 = 4.675 kg Giải thích các ký hiệu: T: Độ dày (mm) W: Chiều rộng (mm) L: Chiều dài (mm) DKN: Đường kính ngoài (mm) DK: Đường kính (mm) Tỉ trọng: 8.95 (g/cm³) Lưu ý: Để chuyển đổi đơn vị từ g/cm³ sang kg/m³, nhân kết quả với 1000. Ví dụ: 0.0895 kg/cm³ = 0.0895 kg/cm³ x 1000 = 89.5 kg/m³. Trên đây là một số chia sẻ về công thức tính trọng lượng riêng của đồng và đồng hợp kim để bạn tham khảo khi có nhu cầu mua các loại kim loại kể trên.   Xem thêm bài viết để hiểu hơn về kim loại đồng: Tìm Hiểu Kim Loại Đồng Thau Phân Biệt Kim Loại Đồng Và Đồng Thau Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về Kim Loại Đồng. Nếu gặp vấn đề hay có thắc mắc gì, bạn có thể phản hồi 0833 844 899 để được hỗ trợ nhé !

Xem thêm

Giải Thích Chi Tiết Về PN16 Và Ký Hiệu PN Trong Ống Nước Công Nghiệp

Admin Song Toàn
|
Ngày 14/08/2024

PN16 Là Gì ? PN16 là ký hiệu cho biết áp lực làm việc tối đa của thiết bị, tương đương với 16 bar. Trong điều kiện làm việc ở 20 độ C và hoạt động liên tục, nếu không vượt quá PN16 thì thiết bị sẽ nằm trong mức áp lực an toàn. Có nhiều loại thiết bị với các mức áp lực khác nhau như PN16, PN25, PN40, PN100,… Ngoài ra, PN16 còn thể hiện kích thước tiêu chuẩn của mặt bích theo tiêu chuẩn BS PN16 và DIN PN16. Một vài loại mặt bích chỉ có mỗi thông số PN16, điều này cho thấy kiểu kết nối mặt bích theo tiêu chuẩn. Một số loại van PN16 tại Song Toàn Tổng quan về ký hiệu PN PN là gì? PN là viết tắt của "Pressure Nominal", dịch sang tiếng Việt là áp suất danh nghĩa. Đây là loại áp lực thủy tĩnh, mức đo an toàn cho thiết bị hoạt động liên tục. Các ký hiệu PN trên thiết bị là các thông số tiêu chuẩn quốc tế. Trong ngành công nghiệp van nước, đây là những tiêu chuẩn để xem xét và đánh giá. Ký hiệu PN trên van và đường ống cần phải tương đương nhau để hệ thống vận hành tốt. Ký hiệu PN trong ống nước chỉ áp lực làm việc của thiết bị, với đơn vị là bar. Trong điều kiện nhiệt độ từ 0 độ C đến 20 độ C và hoạt động liên tục, thiết bị sẽ hoạt động tốt nhất trong khoảng này. Một vài tiêu chuẩn nên biết: PN4 – áp suất tối đa 4 bar PN6 – áp suất tối đa 6 bar PN10 – áp suất tối đa 10 bar PN16 – áp suất tối đa 16 bar Chuyển đổi đơn vị: 1 bar = 10,197 kp/m² = 750 mmHg Bảng Quy Đổi Các Đơn Vị Áp Suất Là - bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa Ứng dụng của PN16 Một số loại van có ký hiệu PN16 trên thân, đại diện cho khả năng chịu áp lực tối đa là PN16. Các loại van này có thể kể đến như van cổng điện, van 1 chiều, van cầu,… Các van này thường có xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia và có tiêu chuẩn kết nối BS. Lưu ý khi lựa chọn và lắp đặt Khi lựa chọn và lắp đặt các thiết bị có ký hiệu PN, cần xem xét và lựa chọn các thông số phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống. Thông tin này giúp ích cho quý khách hàng trong quá trình lựa chọn và sử dụng thiết bị.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Tiện Ích Chuyển Đổi Đơn Vị Truyền Nhiệt Online 2024

Admin Song Toàn
|
Ngày 14/07/2024

Trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt, việc chuyển đổi giữa các đơn vị truyền nhiệt là rất quan trọng. Dưới đây là bảng tra cứu giá trị chuyển đổi phổ biến giữa các đơn vị truyền nhiệt: Đơn Vị Giá Trị Chuyển Đổi Btu/h.ft². độ F 1 Btu/h.ft². độ F = 5.67826 W/m². độ K kcal/h.m². độ C 1 kcal/h.m². độ C = 1.163 W/m². độ K W/m². độ K 1 W/m². độ K = 0.1761 Btu/h.ft². độ F Btu/h.ft². độ F 1 Btu/h.ft². độ F = 4.88243 kcal/h.m². độ C kcal/h.m². độ C 1 kcal/h.m². độ C = 0.2048 Btu/h.ft². độ F W/m². độ K 1 W/m². độ K = 0.85984 kcal/h.m². độ C Nhập Giá Trị Cần Chuyển Đổi.Nhập giá trị: Từ: Btu/h.ft². độ Fkcal/h.m². độ CW/m². độ K Chuyển đổi   Xem thêm: Website Cung Cấp Nhiều Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Tiện Lợi 2024 Chuyển Đổi Đơn Vị Truyền Nhiệt: Mô Tả và Hướng Dẫn Sử Dụng Trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt, việc chuyển đổi giữa các đơn vị truyền nhiệt là vô cùng quan trọng để tính toán và đánh giá hiệu quả truyền nhiệt qua các vật liệu và bề mặt khác nhau. Công cụ chuyển đổi này giúp kỹ sư và chuyên gia trong ngành nhiệt dễ dàng và chính xác trong việc áp dụng các phương pháp tính toán và thử nghiệm. Cấu Trúc Công Cụ Tiêu đề và Mô tả: Trang web được thiết kế với tiêu đề "Chuyển Đổi Đơn Vị Truyền Nhiệt", mô tả về sự quan trọng của việc chuyển đổi đơn vị trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt và mục đích của công cụ. Bảng Tra Cứu Giá Trị: Bảng tra cứu hiển thị các giá trị chuyển đổi phổ biến giữa các đơn vị truyền nhiệt như "Btu/h.ft². độ F", "kcal/h.m². độ C", và "W/m². độ K". Các giá trị này được cập nhật và hiển thị một cách rõ ràng để người dùng có thể tham khảo và sử dụng. Công Cụ Chuyển Đổi: Phần này bao gồm một form nhập liệu cho phép người dùng nhập giá trị cần chuyển đổi và lựa chọn đơn vị ban đầu. Nút "Chuyển đổi" sẽ kích hoạt hàm JavaScript để tính toán và hiển thị kết quả chuyển đổi. Kết Quả: Kết quả sau khi chuyển đổi được hiển thị ở phần dưới cùng của trang, đảm bảo độ chính xác và dễ đọc. W/m². độ K - kcal/h.m². độ C - Btu/h.ft². độ F Là Gì ? 1. Đơn vị "W/m². độ K" Có nghĩa là "Watt per square meter per Kelvin". Đây là đơn vị được sử dụng để đo lượng nhiệt được truyền qua một diện tích trong một khoảng thời gian, dựa trên sự thay đổi nhiệt độ theo độ Kelvin. "W" là Watt, đơn vị đo công suất hoặc năng lượng truyền qua. "m²" là square meter, đơn vị diện tích. "độ K" là degrees Kelvin, đơn vị đo nhiệt độ. Ví dụ, nếu bạn thấy một giá trị như "100 W/m². độ K", nó có nghĩa là công suất nhiệt truyền qua mỗi square meter của bề mặt đó trong một khoảng thời gian, với sự thay đổi nhiệt độ được đo bằng độ Kelvin. 2. Đơn vị "kcal/h.m². độ C" Có nghĩa là "kilocalorie per hour per square meter per degree Celsius". Đây là đơn vị được sử dụng để đo lượng nhiệt được truyền qua một diện tích trong một khoảng thời gian, dựa trên sự thay đổi nhiệt độ theo độ Celsius. "kcal/h" là kilocalorie per hour, đơn vị đo lượng nhiệt. "m²" là square meter, đơn vị diện tích. "độ C" là degrees Celsius, đơn vị đo nhiệt độ. Ví dụ, nếu bạn thấy một giá trị như "5 kcal/h.m². độ C", nó có nghĩa là lượng nhiệt truyền qua mỗi square meter của bề mặt đó trong một giờ, với sự thay đổi nhiệt độ là độ Celsius. 3. Đơn vị "Btu/h.ft². độ F" Có thể hiểu là "British Thermal Unit per hour per square foot per degree Fahrenheit". Đơn vị này thường được sử dụng để đo lường lượng nhiệt được truyền qua một diện tích qua thời gian, dựa trên sự thay đổi nhiệt độ theo độ Fahrenheit. "Btu/h" là British Thermal Unit per hour, đơn vị đo lượng nhiệt. "ft²" là square feet, đơn vị diện tích. "độ F" là degrees Fahrenheit, đơn vị đo nhiệt độ. Ví dụ, nếu bạn thấy một giá trị như "10 Btu/h.ft². độ F", nó có nghĩa là lượng nhiệt truyền qua mỗi square foot của bề mặt đó trong một giờ, với sự thay đổi nhiệt độ là độ Fahrenheit. Hướng Dẫn Sử Dụng Nhập Giá Trị: Nhập giá trị cần chuyển đổi vào ô nhập liệu, ví dụ như "10 Btu/h.ft². độ F". Chọn Đơn Vị: Lựa chọn đơn vị mà bạn muốn chuyển đổi sang, ví dụ như "W/m². độ K". Chuyển Đổi: Nhấn vào nút "Chuyển đổi" để công cụ tính toán và hiển thị kết quả chuyển đổi tức thời. Ví Dụ Minh Họa: Cung cấp các ví dụ minh họa để người dùng dễ dàng hiểu và áp dụng công cụ, ví dụ như chuyển đổi từ "10 Btu/h.ft². độ F" sang "56.7826 W/m². độ K". Lợi Ích Tính Chính Xác: Đảm bảo tính chính xác trong việc chuyển đổi đơn vị truyền nhiệt, giúp kỹ sư và chuyên gia có thể tin cậy vào kết quả tính toán. Dễ Dàng Sử Dụng: Thiết kế đơn giản và giao diện thân thiện, dễ dàng cho người dùng nhập liệu và nhận kết quả. Thực Tiễn Áp Dụng: Hỗ trợ trong thực tiễn kỹ thuật và nghiên cứu, giúp giảm thiểu thời gian và công sức trong tính toán truyền nhiệt.   Công cụ chuyển đổi đơn vị truyền nhiệt là một công cụ quan trọng và tiện ích trong ngành kỹ thuật nhiệt. Với sự trợ giúp của công cụ này, các kỹ sư và chuyên gia có thể nhanh chóng và chính xác trong việc tính toán và đánh giá hiệu suất truyền nhiệt, đồng thời nâng cao hiệu quả làm việc và nghiên cứu trong lĩnh vực này.

Xem thêm

Bảng Tính Quy Đổi Công Suất Online 2024

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/07/2024

Nhập Giá Trị Quy Đổi Công Suất Tại Bảng Giá trị công suất:   Chọn đơn vị đầu vào: Btu/hBtu/mBtu/scal/hcal/mcal/sHPHP (Boiler)kcal/hkcal/mkcal/skWPSPound-foot/hTon lạnh MỹW Kết quả quy đổi: Đơn vị Ký hiệu Giá trị quy đổi Sao chép kết quả Xem thêm: Website Cung Cấp Nhiều Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Tiện Lợi 2024 Hướng Dẫn Sử Dụng Và Giải Thích Các Đơn Vị Công Suất Trong ngành kỹ thuật và vật lý, các đơn vị công suất được sử dụng để đo lường năng lượng hay công suất truyền qua các hệ thống, thiết bị, và các quá trình khác nhau. Dưới đây là mô tả chi tiết về các đơn vị công suất và cách sử dụng chúng: Btu/h (British Thermal Unit per hour) Đơn vị: Btu/h Ký hiệu: Btu/h Giải thích: British Thermal Unit là đơn vị đo lường lượng nhiệt cần thiết để tăng 1 độ Fahrenheit cho một pound nước. Quy đổi: 1 Btu/h tương đương với 0.293071 watt. Btu/m (British Thermal Unit per minute) Đơn vị: Btu/m Ký hiệu: Btu/m Giải thích: British Thermal Unit per minute là đơn vị đo lường lượng nhiệt cần thiết để tăng 1 độ Fahrenheit cho một pound nước trong một phút. Quy đổi: 1 Btu/m tương đương với khoảng 0.004884 watt. Btu/s (British Thermal Unit per second) Đơn vị: Btu/s Ký hiệu: Btu/s Giải thích: British Thermal Unit per second là đơn vị đo lường lượng nhiệt cần thiết để tăng 1 độ Fahrenheit cho một pound nước trong một giây. Quy đổi: 1 Btu/s tương đương với khoảng 0.000083 watt. cal/h (calories per hour) Đơn vị: cal/h Ký hiệu: cal/h Giải thích: Calorie là đơn vị đo năng lượng, 1 calorie là lượng năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gram nước lên 1 độ Celsius. Quy đổi: 1 cal/h tương đương với 0.001163 watt. cal/m (calories per minute) Đơn vị: cal/m Ký hiệu: cal/m Giải thích: Calories per minute là đơn vị đo lường năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gram nước lên 1 độ Celsius trong một phút. Quy đổi: 1 cal/m tương đương với khoảng 0.000019 watt. cal/s (calories per second) Đơn vị: cal/s Ký hiệu: cal/s Giải thích: Calories per second là đơn vị đo lường năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gram nước lên 1 độ Celsius trong một giây. Quy đổi: 1 cal/s tương đương với khoảng 0.000001 watt. HP (Horsepower) Đơn vị: HP Ký hiệu: HP Giải thích: Horsepower là đơn vị đo công suất, đo lường năng lượng hoặc công suất của động cơ hoặc máy móc. Quy đổi: 1 HP tương đương với khoảng 745.7 watt. HP (Boiler) Đơn vị: HP (Boiler) Ký hiệu: HP (Boiler) Giải thích: Horsepower (Boiler) là đơn vị đo công suất của máy nồi hơi, thường sử dụng trong ngành công nghiệp. Quy đổi: 1 HP (Boiler) tương đương với khoảng 33,475 BTU/h. kcal/h (kilocalories per hour) Đơn vị: kcal/h Ký hiệu: kcal/h Giải thích: Kilocalorie là đơn vị đo lượng năng lượng, tương đương với 1,000 calories. Quy đổi: 1 kcal/h tương đương với 1.163 watt. kcal/m (kilocalories per minute) Đơn vị: kcal/m Ký hiệu: kcal/m Giải thích: Kilocalories per minute là đơn vị đo lường năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gram nước lên 1 độ Celsius trong một phút. Quy đổi: 1 kcal/m tương đương với khoảng 0.019388 watt. kcal/s (kilocalories per second) Đơn vị: kcal/s Ký hiệu: kcal/s Giải thích: Kilocalories per second là đơn vị đo lường năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gram nước lên 1 độ Celsius trong một giây. Quy đổi: 1 kcal/s tương đương với khoảng 0.000323 watt. kW (kilowatt) Đơn vị: kW Ký hiệu: kW Giải thích: Kilowatt là đơn vị đo công suất, đo lường năng lượng hoặc công suất trong hệ thống điện. Quy đổi: 1 kW tương đương với 1,000 watt. PS (Pferdestärke) Đơn vị: PS Ký hiệu: PS Giải thích: Pferdestärke là đơn vị công suất, thường dùng để đo công suất của động cơ trong các nước sử dụng hệ đo lường mét. Quy đổi: 1 PS tương đương với khoảng 735.5 watt. pound-foot/h (pound-foot per hour) Đơn vị: pound-foot/h Ký hiệu: pound-foot/h Giải thích: Pound-foot per hour là đơn vị đo lường công suất, đo lượng công suất cần thiết để di chuyển 1 pound-foot một khoảng cách 1 hour. Quy đổi: 1 pound-foot/h tương đương với khoảng 1.284254 watt. Ton lạnh Mỹ (Ton of refrigeration) Đơn vị: Ton lạnh Mỹ Ký hiệu: Ton lạnh Mỹ Giải thích: Ton of refrigeration là đơn vị đo lượng nhiệt cần thiết để đông lạnh một tấn nước trong một ngày. Quy đổi: 1 Ton lạnh Mỹ tương đương với khoảng 3,516.853 watt. Cách Sử Dụng Bảng Tính Quy Đổi Công Suất Nhập giá trị công suất cần quy đổi vào ô "Giá trị công suất". Chọn đơn vị đầu vào hiện tại của giá trị công suất từ danh sách "Chọn đơn vị đầu vào". Kết quả quy đổi sẽ được hiển thị ngay sau khi bạn nhập giá trị hoặc thay đổi đơn vị đầu vào. Ví dụ, nếu bạn muốn biết giá trị công suất ở đơn vị kW tương đương bao nhiêu watt, bạn chỉ cần nhập giá trị và chọn kW từ danh sách. Bảng sẽ tự động tính toán và hiển thị kết quả quy đổi. Đây là một công cụ hữu ích cho các kỹ sư, nhà thiết kế, và những ai làm việc trong ngành công nghiệp cần tính toán và quy đổi các đơn vị công suất khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác.

Xem thêm

Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Entanpi Online 2024

Admin Song Toàn
|
Ngày 10/07/2024

Nhập Giá Trị Quy Đổi Tại Bảng Giá trị entanpi: Chọn đơn vị đầu vào: Btu/lbkcal/kgkJ/kg Kết quả chuyển đổi: Đơn vị Ký hiệu Giá trị chuyển đổi Xem thêm: Website Cung Cấp Nhiều Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Tiện Lợi 2024 Entanpi Là Gì? Entanpi (tiếng Mỹ: Enthalpy) là một khái niệm trong nhiệt động học và hóa học phân tử, thường được ký hiệu là H. Nó biểu thị nhiệt lượng mà hệ trao đổi trong quá trình đẳng áp và là một hàm trạng thái nhiệt động của hệ. Entanpi có thứ nguyên của năng lượng, thường được đo bằng Joule (J) hoặc kilojoule (kJ). Công thức tính Entanpi Entanpi được định nghĩa bằng công thức: H = U + pV Trong đó: H là Entanpi của hệ (tính theo Joule). U là nội năng của hệ (tính theo Joule). p là áp suất của hệ (tính theo Pascal). V là thể tích của hệ (tính theo mét khối). Ý nghĩa của các đại lượng: Nội năng (U): Tổng năng lượng bên trong hệ, bao gồm năng lượng nhiệt, năng lượng hóa học, và năng lượng do các lực tương tác giữa các phân tử. Áp suất (p): Lực tác động lên một đơn vị diện tích của hệ. Thể tích (V): Không gian mà hệ chiếm giữ. Quá trình đẳng áp Entanpi là nhiệt lượng mà hệ trao đổi trong quá trình đẳng áp (quá trình diễn ra ở áp suất không đổi). Điều này có nghĩa là trong quá trình phản ứng hoặc thay đổi trạng thái, nếu áp suất của hệ không đổi, thì sự thay đổi entanpi của hệ bằng nhiệt lượng mà hệ hấp thụ hoặc giải phóng. Lịch sử và nguồn gốc của thuật ngữ Từ "enthalpy" được cấu thành từ tiền tố "en-" (có nghĩa là "cho vào, đưa vào") và từ "-thalpein" (trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "nhiệt"). Thuật ngữ Entanpi được giới thiệu trong công thức bởi nhà vật lý người Hà Lan Heike Kamerlingh Onnes vào đầu thế kỷ 20. Khái niệm và phát triển Mặc dù người ta nghĩ rằng thuật ngữ Entanpi được sử dụng đầu tiên bởi Benoit Paul Émile Clapeyron và Rudolf Clausius trong phương trình Clausius-Clapeyron vào năm 1927, khái niệm này thực ra đã được đề xuất trước đó. Năm 1875, Josiah Willard Gibbs đã đề cập đến khái niệm này trong cuốn sách "Physical Chemistry: an Advanced Treatise". Tuy nhiên, Gibbs không được công nhận rộng rãi là người đầu tiên đưa ra khái niệm enthalpy. Năm 1909, khi thảo luận về nghiên cứu của Gibbs về hàm nhiệt của hệ dưới áp suất không đổi, Keith Landler đã nhận định rằng chính Heike Kamerlingh Onnes là người đưa ra từ "enthalpy" từ từ cổ Hy Lạp "enthalpos", có nghĩa là "đưa nhiệt vào". Entanpi là một khái niệm quan trọng trong nhiệt động học, giúp hiểu rõ về sự biến đổi năng lượng trong các hệ thống nhiệt động học khi có trao đổi nhiệt và công với môi trường xung quanh. Entanpi giúp dự đoán và giải thích các quá trình hóa học và vật lý diễn ra ở áp suất không đổi.   Chuyển Đổi Đơn Vị Entanpi Công cụ chuyển đổi đơn vị entanpi cung cấp khả năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường năng lượng entanpi khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng và giải thích về mỗi đơn vị entanpi có sẵn trên trang web. 1. Các Đơn Vị Entanpi Btu/lb (British Thermal Unit per pound): Đơn vị này đo lường năng lượng entanpi cần thiết để nâng cao nhiệt độ của một pound vật liệu một độ Fahrenheit. kcal/kg (Kilocalorie per kilogram): Đơn vị này đo lường năng lượng entanpi cần thiết để nâng cao nhiệt độ của một kilogram vật liệu một độ Celsius. kJ/kg (Kilojoule per kilogram): Đơn vị này đo lường năng lượng entanpi cần thiết để nâng cao nhiệt độ của một kilogram vật liệu một độ Kelvin. 2. Hướng Dẫn Sử Dụng Bước 1: Nhập giá trị entanpi cần chuyển đổi vào ô "Giá trị entanpi". Bước 2: Chọn đơn vị entanpi hiện tại của giá trị đã nhập từ danh sách "Chọn đơn vị đầu vào". Bước 3: Kết quả chuyển đổi sẽ hiển thị tự động trong bảng dưới phần "Kết quả chuyển đổi". 3. Giải Thích Các Đơn Vị Btu/lb: Là đơn vị đo năng lượng entanpi dựa trên pound vật liệu và độ Fahrenheit. kcal/kg: Đo năng lượng entanpi dựa trên kilogram vật liệu và độ Celsius. kJ/kg: Đo năng lượng entanpi dựa trên kilogram vật liệu và độ Kelvin. 4. Ví Dụ Nếu bạn nhập giá trị entanpi và chọn đơn vị là "Btu/lb", công cụ sẽ tự động tính toán và hiển thị giá trị tương đương của nó trong các đơn vị "kcal/kg" và "kJ/kg". Đây là một công cụ hữu ích để chuyển đổi các giá trị entanpi giữa các đơn vị khác nhau, hỗ trợ trong việc tính toán và nghiên cứu liên quan đến năng lượng và nhiệt độ.

Xem thêm

Bảng Chuyển Đổi Đơn Vị Gia Tốc Online 2024

Admin Song Toàn
|
Ngày 08/07/2024

Nhập Giá Trị Quy Đổi Tại Bảng Giá trị gia tốc:   Chọn đơn vị đầu vào: cm/s²foot/s²freefallgalileoginch/cm²m/s²mile/s²yard/s² Kết quả chuyển đổi: Đơn vị Ký hiệu Giá trị chuyển đổi Xem thêm: Website Cung Cấp Nhiều Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Tiện Lợi 2024 Gia Tốc Là Gì? Gia tốc là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Đây là một trong những đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động. Cũng như vận tốc, gia tốc là một đại lượng hữu hướng (vector), nghĩa là nó có cả độ lớn và hướng. Đặc điểm của gia tốc: Thứ nguyên: Gia tốc có thứ nguyên của độ dài trên bình phương thời gian. Đơn vị trong hệ SI: Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s²). Các loại gia tốc: Gia tốc tăng: Xảy ra khi vectơ gia tốc cùng chiều với chiều chuyển động, làm vận tốc của vật tăng lên theo thời gian. Gia tốc giảm: Xảy ra khi vectơ gia tốc ngược chiều với chiều chuyển động, làm vận tốc của vật giảm xuống theo thời gian. Gia tốc đổi hướng: Xảy ra khi vectơ gia tốc có phương khác với phương chuyển động, làm thay đổi hướng chuyển động của vật. Công thức tính gia tốc: Gia tốc (a) được tính bằng tỉ số giữa sự thay đổi vận tốc (Δv) và thời gian thay đổi (Δt): a = Δv / Δt Trong đó: a là gia tốc, Δv là sự thay đổi vận tốc, Δt là khoảng thời gian mà sự thay đổi vận tốc xảy ra. Ý nghĩa của gia tốc: Gia tốc là đại lượng mô tả mức độ thay đổi vận tốc của một vật trong một khoảng thời gian nhất định. Nó giúp xác định cách mà vận tốc của vật thay đổi khi vật chuyển động dưới tác động của các lực khác nhau. Gia tốc là một khái niệm quan trọng trong vật lý, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự thay đổi của vận tốc trong quá trình chuyển động. Việc phân tích gia tốc cho phép dự đoán và mô tả chính xác hơn các chuyển động trong tự nhiên và kỹ thuật.   Hướng Dẫn Sử Dụng Công Cụ Chuyển Đổi Đơn Vị Gia Tốc Công cụ chuyển đổi đơn vị gia tốc trực tuyến cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị gia tốc sau đây: cm/s² (centimeter trên giây bình phương): Đơn vị này thường được sử dụng trong các tính toán khoa học cơ bản, đặc biệt là trong vật lý. foot/s² (foot trên giây bình phương): Là đơn vị phổ biến trong hệ đo lường Mỹ và Anh dùng cho gia tốc. freefall: Đơn vị này thể hiện gia tốc của vật rơi tự do trên mặt đất. Một giá trị gia tốc nhỏ hơn so với các đơn vị khác. galileo: Là một đơn vị gia tốc, với giá trị tương đối nhỏ, thường được sử dụng trong ngành y tế và nghiên cứu khoa học. g: Đơn vị này là gia tốc do trọng lực gây ra, tương đương với 9.80665 m/s². inch/cm² (inch trên centimeter bình phương): Đơn vị này dùng để đo độ gia tốc, với 1 inch trên cm² bằng 2.54 cm trên s². m/s² (meter trên giây bình phương): Là một đơn vị chuẩn quốc tế, thường được sử dụng trong các tính toán khoa học, kỹ thuật và vật lý. mile/s² (miles trên giây bình phương): Là một đơn vị phổ biến trong hệ thống đo lường Mỹ, được sử dụng cho các tính toán liên quan đến tốc độ và gia tốc. yard/s² (yard trên giây bình phương): Đơn vị này được dùng để đo độ gia tốc, với 1 yard trên s² bằng 0.9144 m trên s². Cách Sử Dụng: Nhập giá trị gia tốc: Nhập giá trị số liệu cần chuyển đổi vào ô "Giá trị gia tốc". Chọn đơn vị đầu vào: Chọn đơn vị đang được sử dụng cho giá trị gia tốc bạn muốn chuyển đổi từ danh sách thả xuống "Chọn đơn vị đầu vào". Kết quả chuyển đổi: Kết quả sẽ tự động hiển thị trong bảng dưới phần "Kết quả chuyển đổi". Ví dụ: Nếu bạn muốn biết giá trị gia tốc từ inch/cm² sang m/s², nhập số liệu vào và chọn từ danh sách thích hợp. Kết quả sẽ được hiển thị ngay lập tức. Công cụ này giúp bạn nhanh chóng và chính xác chuyển đổi giữa các đơn vị gia tốc khác nhau, phục vụ cho các nhu cầu tính toán trong nghiên cứu, giáo dục hoặc công việc kỹ thuật.

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng