Ký Hiệu Kích Thước Ống: DN, NPS, NB, Phi Ø Là Gì ?
Ký hiệu kích thước ống rất quan trọng trong việc thiết kế và chỉ dẫn đường ống được sử dụng trong quá trình thực hiện dự án. Ống công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như dẫn khí, dẫn nước, dẫn dầu, dẫn hơi, dẫn điện... Tuy nhiên, để chọn được loại ống phù hợp với mục đích sử dụng, bạn cần phải hiểu rõ về kích thước đường kính của ống.
Đó là lý do tại sao bạn cần biết về NPS, NB, DN và Phi - những thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ kích thước đường kính của ống. Nhưng bạn có biết NPS, NB, DN và phi là gì không? Và làm thế nào để chuyển đổi giữa các đơn vị này một cách chính xác và dễ dàng? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
NPS là gì ?
Nominal Pipe Size hoặc NPS là tiêu chuẩn kích thước ống của Mỹ được sử dụng cho các hệ thống đường ống khác nhau.
- Kích thước ống được đo bằng “Inch”. Kích thước NPS đề cập đến đường kính bên ngoài, tức là OD của ống. "Ví dụ: Khi nói 6 NPS, điều này đề cập đến một đường ống có đường kính ngoài là 6,625 inch"
- Ống được xác định bằng đường kính ống đo trong Biểu ( SCH / Schedule / Sched ).
DN là gì?
Nominal Diameter hoặc DN . Đường kính DN không bằng đường kính ngoài ( OD ) và đường kính trong ( ID ) của ống. Từ “Nominal” là biểu thị tính không cụ thể và gần đúng. Trong trường hợp này, DN xác định đường kính trong gần đúng.
- Ký hiệu này được thông qua để chỉ ra kích thước kết nối của đường ống và phụ kiện đường ống. Ống có sẵn ở nhiều kích cỡ DN và được sử dụng để hoàn thiện kích thước ống bằng các bảng tiêu chuẩn ống.
- Đường kính trong thực tế của ống từ các nhà sản xuất khác nhau có thể sai lệch vài mm và loại ống đó có thể được hàn lại với nhau nếu DN được chỉ định bằng tiêu chuẩn tham chiếu.
- Để chuyển NPS thành DN, chúng ta cần nhân giá trị NPS này với 25 chứ không phải 25,4.
- Kích thước ống được đo bằng Milimet (mm)
NB Là Gì ?
Nominal bore hay NB là tiêu chuẩn Châu Âu về chỉ dẫn kích thước ống . Trong trường hợp đường ống, lỗ khoan có nghĩa là một cấu trúc rỗng gần đúng. Lỗ khoan NB trên danh nghĩa là phép đo bên trong gần đúng của đường ống qua đường kính của nó. Nói cách khác.
- Kích thước ống được đo bằng Milimet (mm)
- Khi một ống được đo bằng Inch, ống 250 NB hóa ra chính xác là 10,75 inch tức là 10,75” x 25,4 = 273,05mm.
- Đây là lý do vì sao đường kính ngoài không phải là con số đơn giản như 250NB. Có một số tiêu chuẩn mà nhà sản xuất phải tuân theo để chọn đường kính ngoài của ống.
Phi Ø Là Gì ?
Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là Phi ( Ø ), tức là mm (Ví dụ: phi 21 là 21mm).
- Phi ( Ø ) cũng giống như NPS thông số thể hiện đường kính bên ngoài, nhưng đơn vị đo là ( mm ) thay vì ( inch ) như NPS.
- Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi.
- Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.
Ví dụ: theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 (mm).
Bảng Quy Đổi DN, NPS, NB, Phi Ø.
DN | NPS | NB (mm) | OD (mm) | Ø (mm) |
---|---|---|---|---|
6 | 1/8 | 6 | 9.6 | ~ Ø 10 |
8 | 1/4 | 8 | 13.2 | ~ Ø 13 |
10 | 3/8 | 10 | 17.2 | ~ Ø 17 |
15 | 1/2 | 15 | 21.3 | ~ Ø 21 |
20 | 3/4 | 20 | 26.9 | ~ Ø 27 |
25 | 1 | 25 | 33.7 | ~ Ø 34 |
32 | 1 1/4 | 32 | 42.4 | ~ Ø 42 |
40 | 1 1/2 | 40 | 48.3 | ~ Ø 49 |
50 | 2 | 50 | 60.3 | ~ Ø 60 |
65 | 2 1/2 | 65 | 76.1 | ~ Ø 73 |
80 | 3 | 80 | 88.9 | ~ Ø 89 |
100 | 4 | 100 | 114.3 | ~ Ø 114 |
125 | 5 | 125 | 139.7 | ~ Ø 141 |
150 | 6 | 150 | 219.1 | ~ Ø 168 |
200 | 8 | 175 | 224.5 | ~ Ø 219 |
250 | 10 | 250 | 273.0 | ~ Ø 273 |
300 | 12 | 300 | 323.9 | ~ Ø 324 |
350 | 14 | 350 | 355.6 | ~ Ø 356 |
400 | 16 | 400 | 406.4 | ~ Ø 406 |
450 | 18 | 450 | 457.0 | ~ Ø 457 |
500 | 20 | 500 | 508.0 | ~ Ø 508 |
600 | 24 | 600 | 559.0 | ~ Ø 558 |
Các Câu Hỏi Thường Gặp
DN15 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN15 lắp vừa cho các đường ống phi 21mm, đây là loại kích thước thông dụng ở đường ống nước sinh hoạt tại Việt Nam.
DN20 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN20 lắp vừa cho các đường ống phi 27mm. Đây cũng là kích thước khá thông dụng.
DN25 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN25 lắp vừa cho các đường ống phi 34mm.
DN32 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN32 lắp cho đường ống phi 43mm. Thiết bị đường ống loại phi 43mm thường không phổ biến trong dân dụng.
DN40 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN40 là kích thước lắp vừa cho đường ống phi 49mm.
DN50 là phi bao nhiêu mm?
Theo bảng trên, DN50 có kích thước lắp vừa cho đường ống phi 60mm. Đây là loại đường ống phổ biến trong công nghiệp.
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về các ký hiệu kích thước ống như DN, NPS, NB, Phi Ø và cách quy đổi chúng sang hệ inch và mm. Đây là những kiến thức cơ bản và hữu ích cho những ai làm việc trong lĩnh vực ống và phụ kiện. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm được các khái niệm và cách tính toán chính xác kích thước ống.
Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại hoặc email dưới đây.
Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Chúc bạn thành công!
Nguồn: phukiensongtoan.com