Hotline: 0833 844 899

Đo Lường / Measure

Bảng Quy Đổi Đơn Vị Đo Độ Dài - Mm, Cm, Dm, M, Dam, Hm, Km, Dặm, Foot, Yard, Hải Lý

Admin Song Toàn
|
Ngày 19/11/2023

Công Cụ Đổi Đơn Vị Đo Độ Dài   Bảng Quy Đổi Các Đơn Vị Đo Độ Dài Online Nhập giá trị độ dài và chọn đơn vị, sau đó nhấn nút "Quy đổi" để quy đổi sang các đơn vị khác. Giá trị độ dài: Chọn đơn vị: Milimét (mm)Centimet (cm)Mét (m)Kilômét (km)Inch (in)Foot/Feet (ft)Yard (yd)Dặm (mi)Hải lý (nmi) Quy đổi Giá trị độ dài = 1 - Chọn đơn vị: Milimét Tên đơn vị Viết tắt Giá trị   Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài tại Việt Nam Độ dài là một khía cạnh quan trọng trong đo lường vật lý, và các đơn vị đo độ dài tại Việt Nam được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế SI. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về bảng đơn vị đo độ dài, thể hiện sự linh hoạt và sự đa dạng của hệ thống đo lường trong nền văn hóa Việt Nam. Thế Nào Là Đơn Vị Đo Độ Dài ? Đơn vị đo độ dài là công cụ giúp đo lường chiều dài và khoảng cách giữa các vật thể. Nó là quan trọng để xác định kích thước và so sánh khoảng cách giữa các đối tượng. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài tại Việt Nam Việt Nam sử dụng bảng đơn vị đo độ dài theo hệ thống SI, với đơn vị tiêu chuẩn là mét. Các đơn vị phụ thuộc vào tiền tố của mét và bao gồm: Kilometre (km): Kilô-mét Hectometre (hm): Héc-tô-mét Decametre (dam): Đề-ca-mét Metre (m): Mét Decimetre (dm): Đề-xi-mét Centimetre (cm): Xen-ti-mét Millimetre (mm): Mi-li-mét Quy Đổi Đơn Vị 1 km = 10 hm = 1000m 1 hm = 10 dam = 100m 1 dam = 10m 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm 1cm = 10 mm 1 mm Phương Pháp Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Độ Dài Quy tắc chuyển đổi trong bảng đơn vị đo độ dài là quá trình đơn giản và dễ hiểu. Dưới đây là cách bạn có thể chuyển đổi một đơn vị độ dài sang đơn vị khác: Từ Đơn Vị Lớn Hơn Sang Đơn Vị Nhỏ Hơn: Nhân số cần quy đổi cho 10 để chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn kế tiếp. Ví dụ: 2 km = 20 hm = 200 dam. Từ Đơn Vị Nhỏ Hơn Sang Đơn Vị Lớn Hơn: Chia số cần quy đổi cho 10 để chuyển từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn kế tiếp. Ví dụ: 200 cm = 20 dm = 2 m. Điều này có nghĩa đơn giản: một đơn vị đo độ dài có giá trị gấp 10 lần đơn vị tiếp theo nhỏ hơn nó và bằng 1/10 lần đơn vị trước đó lớn hơn nó. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài không chỉ là một quá trình toán học, mà còn là cách linh hoạt để hiểu và sử dụng các đơn vị đo độ dài một cách hiệu quả.   Các Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài Khác Nhau Trên Thế Giới Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, mỗi nền văn hóa đều có bảng đơn vị đo độ dài khác nhau do sự khác biệt về văn hóa và lối sống. Điều này có nghĩa là trên thế giới tồn tại rất nhiều hệ thống đo lường. Sau đây là những ví dụ điển hình để bạn cùng khám phá.   Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài theo Hệ Thống Đo Lường Quốc Tế Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo chiều dài chính là mét (m) - đơn vị cơ bản và phổ biến nhất trong hệ SI. Đây là một cái nhìn tổng quan về các đơn vị đo lường chiều dài phụ thuộc vào đơn vị mét: Kilomet (km): 1 km = 1000 mét (m) Hectomet (hm): 1 hm = 100 mét (m) Decamet (dam): 1 dam = 10 mét (m) Decimet (dm): 1 dm = 0.1 mét (m) Centimet (cm): 1 cm = 0.01 mét (m) Milimet (mm): 1 mm = 0.001 mét (m) Đơn vị mét là nền tảng cho các đơn vị đo lường chiều dài khác, và chúng được sử dụng một cách phổ biến trên toàn cầu. Bảng này không chỉ là hệ thống đơn vị, mà còn là cơ sở cho việc hiểu và sử dụng độ dài một cách tiện lợi và chính xác. Bảng đơn vị đo độ dài trong thiên văn học Do khoảng cách giữa các vật thể thiên văn cực kỳ lớn nên hệ thống đo lường quốc tế (SI) không thích hợp cho thiên văn học. Thay vào đó, các đơn vị đo độ dài đặc biệt được sử dụng để đo lường khoảng cách trong không gian vũ trụ, bao gồm: Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet) Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét) Phút ánh sáng (~18 gigamet) Giây ánh sáng (~300 mêgamet) Parsec (pc) (~30,8 pêtamét) Kilôparsec (kpc) Mêgaparsec (Mpc) Gigaparsec (Gpc) Teraparsec (Tpc). Để hiểu rõ hơn, hãy tìm hiểu sự khác biệt giữa 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc): 1 đơn vị thiên văn (AU) = khoảng 149.6 triệu km (hoặc 92.96 triệu dặm) là khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời. 1 parsec (pc) = khoảng 3.26 năm ánh sáng, tương đương với khoảng 30.86 triệu tỷ km (hoặc 19.17 triệu tỷ dặm), tương đương với khoảng cách của 1 AU được nhìn thấy từ trái đất dưới góc 1 giây cung (1/3600 độ) của một cung tròn. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài trong Thiên Văn Học Với khoảng cách cực kỳ lớn giữa các vật thể thiên văn, hệ thống đo lường quốc tế (SI) không đáp ứng đủ cho nhu cầu trong lĩnh vực thiên văn học. Thay vào đó, chúng ta sử dụng các đơn vị đo độ dài đặc biệt để đo lường khoảng cách trong không gian vũ trụ, bao gồm: Đơn vị Thiên Văn (AU): Khoảng 149.6 triệu km (hoặc 92.96 triệu dặm) - là khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời. Năm Ánh Sáng: Khoảng 9.46 pêtamét - thời gian mà ánh sáng đi qua trong một năm. Phút Ánh Sáng: Khoảng 18 gigamet - thời gian mà ánh sáng đi qua trong một phút. Giây Ánh Sáng: Khoảng 300 mêgamet - thời gian mà ánh sáng đi qua trong một giây. Parsec (pc): Khoảng 30.8 pêtamét - khoảng cách mà góc 1 giây cung (1/3600 độ) tạo ra từ Trái Đất khi nhìn thấy 1 AU. Kilôparsec (kpc), Mêgaparsec (Mpc), Gigaparsec (Gpc), Teraparsec (Tpc): Các đơn vị đo lường ngày càng lớn, được sử dụng để đo lường khoảng cách xa trong vũ trụ. Đối với những sự so sánh chiều dài vô cùng lớn trong thiên văn học, các đơn vị này cung cấp một phương tiện hiệu quả và linh hoạt.   Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài trong Hệ Đo Lường Cổ của Việt Nam Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam, đơn vị chính để đo chiều dài là "dặm." Dặm này được chia thành các đơn vị nhỏ hơn, gồm: Mẫu Lý Sải Thước (1 mét) Tấc (1/10 thước) Phân (1/10 tấc) Li (1/10 phân) Mặc dù ngày nay, Việt Nam thường sử dụng hệ đo lường quốc tế (SI), trong những tình huống đặc biệt, như trong nghiên cứu lịch sử hoặc trong các hoạt động truyền thống, các đơn vị đo độ dài cổ truyền của Việt Nam vẫn được ứng dụng.   Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài sử Dụng trong Hàng Hải Trong lĩnh vực hàng hải, đơn vị đo chiều dài thông thường là hải lý (nautical mile) và hải dặm (knot). Hải Lý (Nautical Mile): Được sử dụng để đo khoảng cách trên biển, 1 hải lý tương đương với 1% đồng vị trí giữa 2 đường kinh tuyến trên Trái Đất (1 hải lý = 1/60 độ kinh vĩ). Giá trị chính xác của 1 hải lý là 1.852 km hoặc khoảng 1.15078 dặm. Hải Dặm (Knot): Đơn vị đo vận tốc trong hàng hải, thường dùng để đo tốc độ của tàu hoặc máy bay trên biển. 1 hải dặm tương đương với 1 hải lý đi qua trong 1 giờ. Nếu một tàu bay di chuyển với vận tốc là 1 hải dặm/giờ, điều này có nghĩa là nó di chuyển qua một hải lý trong một giờ. Cả hai đơn vị này đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường và điều khiển tàu và các phương tiện khác trên biển, đặc biệt là trong lĩnh vực định vị và đo vận tốc trên môi trường biển lớn. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài trong Hệ Đo Lường Anh Mỹ Trong hệ đo lường Anh Mỹ, các đơn vị đo chiều dài chính bao gồm: Inch (inch): Tương đương với 1/12 foot, khoảng 2,54 centimet. Foot (ft): Tương đương với 12 inches, khoảng 0,3048 mét. Yard (yd): Tương đương với 3 feet, khoảng 0,9144 mét. Dặm – Mile (mi): Tương đương với 5280 feet, khoảng 1609 mét. Các đơn vị đo chiều dài theo hệ đo lường Anh Mỹ này thường được sử dụng tại Hoa Kỳ, Canada và một số quốc gia khác. Tuy nhiên, trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và thương mại, hệ đo lường quốc tế (SI) với đơn vị đo độ dài mét được ưa chuộng và chính xác hơn.   Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Ký Hiệu Kích Thước Ống: DN, NPS, NB, Phi Ø Là Gì ?

Admin Song Toàn
|
Ngày 15/11/2023

Ký hiệu kích thước ống rất quan trọng trong việc thiết kế và chỉ dẫn đường ống được sử dụng trong quá trình thực hiện dự án. Ống công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như dẫn khí, dẫn nước, dẫn dầu, dẫn hơi, dẫn điện... Tuy nhiên, để chọn được loại ống phù hợp với mục đích sử dụng, bạn cần phải hiểu rõ về kích thước đường kính của ống. Đó là lý do tại sao bạn cần biết về NPS, NB, DN và Phi - những thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ kích thước đường kính của ống. Nhưng bạn có biết NPS, NB, DN và phi là gì không? Và làm thế nào để chuyển đổi giữa các đơn vị này một cách chính xác và dễ dàng? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!   NPS là gì ? Nominal Pipe Size hoặc NPS là tiêu chuẩn kích thước ống của Mỹ được sử dụng cho các hệ thống đường ống khác nhau.   Kích thước ống được đo bằng “Inch”. Kích thước NPS đề cập đến đường kính bên ngoài, tức là OD của ống. "Ví dụ: Khi nói 6 NPS, điều này đề cập đến một đường ống có đường kính ngoài là 6,625 inch" Ống được xác định bằng  đường kính ống  đo trong Biểu ( SCH / Schedule / Sched ).    DN là gì? Nominal Diameter hoặc DN . Đường kính DN không bằng đường kính ngoài ( OD ) và đường kính trong ( ID ) của ống. Từ “Nominal” là biểu thị tính không cụ thể và gần đúng. Trong trường hợp này, DN xác định đường kính trong gần đúng. Ký hiệu này được thông qua để chỉ ra kích thước kết nối của đường ống và phụ kiện đường ống. Ống có sẵn ở nhiều kích cỡ DN và được sử dụng để hoàn thiện kích thước ống bằng các bảng tiêu chuẩn ống. Đường kính trong thực tế của ống từ các nhà sản xuất khác nhau có thể sai lệch vài mm và loại ống đó có thể được hàn lại với nhau nếu DN được chỉ định bằng tiêu chuẩn tham chiếu. Để chuyển NPS thành DN, chúng ta cần nhân giá trị NPS này với 25 chứ không phải 25,4. Kích thước ống được đo bằng Milimet (mm)   NB Là Gì ? Nominal bore hay NB là tiêu chuẩn Châu Âu về chỉ dẫn kích thước ống . Trong trường hợp đường ống, lỗ khoan có nghĩa là một cấu trúc rỗng gần đúng. Lỗ khoan NB trên danh nghĩa là phép đo bên trong gần đúng của đường ống qua đường kính của nó. Nói cách khác. Kích thước ống được đo bằng Milimet (mm) Khi một ống được đo bằng Inch, ống 250 NB hóa ra chính xác là 10,75 inch tức là 10,75” x 25,4 = 273,05mm. Đây là lý do vì sao đường kính ngoài không phải là con số đơn giản như 250NB. Có một số tiêu chuẩn mà nhà sản xuất phải tuân theo để chọn đường kính ngoài của ống.   Phi Ø Là Gì ? Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là Phi ( Ø ), tức là mm (Ví dụ: phi 21 là 21mm).  Phi ( Ø ) cũng giống như NPS thông số thể hiện đường kính bên ngoài, nhưng đơn vị đo là ( mm ) thay vì ( inch ) như NPS. Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi. Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống. Ví dụ: theo tiêu chuẩn ASME thì DN15  có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 (mm).    Bảng Quy Đổi DN, NPS, NB, Phi Ø. DN NPS NB (mm) OD (mm) Ø (mm) 6 1/8 6 9.6 ~ Ø 10 8 1/4 8 13.2 ~ Ø 13 10 3/8 10 17.2 ~ Ø 17 15 1/2 15 21.3 ~ Ø 21 20 3/4 20 26.9 ~ Ø 27 25 1 25 33.7 ~ Ø 34 32 1 1/4 32 42.4 ~ Ø 42 40 1 1/2 40 48.3 ~ Ø 49 50 2 50 60.3 ~ Ø 60 65 2 1/2 65 76.1 ~ Ø 73 80 3 80 88.9 ~ Ø 89 100 4 100 114.3 ~ Ø 114 125 5 125 139.7 ~ Ø 141 150 6 150 219.1 ~ Ø 168 200 8 175 224.5 ~ Ø 219 250 10 250 273.0 ~ Ø 273 300 12 300 323.9 ~ Ø 324 350 14 350 355.6 ~ Ø 356 400 16 400 406.4 ~ Ø 406 450 18 450 457.0 ~ Ø 457 500 20 500 508.0 ~ Ø 508 600 24 600 559.0 ~ Ø 558   Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về các ký hiệu kích thước ống như DN, NPS, NB, Phi Ø và cách quy đổi chúng sang hệ inch và mm. Đây là những kiến thức cơ bản và hữu ích cho những ai làm việc trong lĩnh vực ống và phụ kiện. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm được các khái niệm và cách tính toán chính xác kích thước ống. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại hoặc email dưới đây. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Chúc bạn thành công! Nguồn: phukiensongtoan.com

Xem thêm

Bảng Quy Đổi Các Đơn Vị Áp Suất Là - bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa

Admin Song Toàn
|
Ngày 12/11/2023

Bảng Tính Quy Đổi Áp Suất Online Tại Song Toàn (STG)., JSC Nhập giá trị áp suất và chọn đơn vị, sau đó nhấn nút "Quy đổi" để quy đổi sang các đơn vị khác. Giá trị áp suất: Chọn đơn vị: Pascal (Pa N/m2)Kilôpascal (kPa)Milibar (mb)Bar (bar)Kilôbar (kbar)Áp suất khí quyển (atm)Kilôgam trên mỗi cm vuông (kg/cm2)Pound mỗi inch vuông (Psi)Pound mỗi foot vuông (psf) Quy đổi Tên đơn vị Viết tắt Giá trị Pascal (Pa N/m2) Pa 1 Kilôpascal (kPa) kPa 0.001 Milibar (mb) mb 0.01 Bar (bar) bar 0.00001 Kilôbar (kbar) kbar 0.00000001 Áp suất khí quyển (atm) atm 0.0000098692 Kilôgam trên mỗi cm vuông (kg/cm2) kg/cm2 0.000010197 Pound mỗi inch vuông (Psi) Psi 0.000145 Pound mỗi foot vuông (psf) psf 0.020885   Các Đơn Vị Áp Suất Là - bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa Các cảm biến / đồng hồ áp suất thường sử dụng nhiều đơn vị khác nhau như bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa. Mỗi đơn vị này có thể được chuyển đổi sang đơn vị khác một cách tương đương. Tùy thuộc vào khu vực, một số đơn vị được ưa chuộng hơn. "Ví dụ, tại Mỹ, Psi và Ksi thường được sử dụng, trong khi ở Châu Âu, Bar và mbar là phổ biến. Ở Châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, Kpa, Mpa, và Pa là những đơn vị thường gặp."   Nước guồn gốc của đơn vị đo Mpa / Kpa / Pa Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh đơn vị áp suất Mpa. Đây là một đơn vị thường gặp trong các đồng hồ đo từ Nhật Bản và Trung Quốc. Một số câu hỏi phổ biến bao gồm: Việc chuyển đổi Mpa sang các đơn vị khác như Kg/cm2, lực, kn, n/mm2, và mối quan hệ giữa Mpa và kg/cm2. "Đáng chú ý là 1 Mpa tương đương với khoảng 10 bar. Do độ phân giải của Mpa cao hơn gấp 10 lần so với Bar, nên hệ thống đơn vị của Nhật Bản cũng thêm Kpa vào sử dụng." 100Kpa ~ 1bar. Đây là một hướng dẫn chi tiết về việc chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau. "Ví dụ: 1 Kpa tương đương với 0.125 psi, 10 mbar, 0.01 bar, 0.00987 atm, 1000 Pa, 0.001 Mpa, 102.07 mmH20, 4.019 inH20, 7.5 mmHg và 0.0102 kg/cm2." Điều này cho thấy sự đa dạng của các đơn vị được sử dụng trên toàn thế giới. Mỗi quốc gia hoặc khu vực lớn thường có một đơn vị áp suất tiêu chuẩn riêng, phản ánh sự tự hào và độc lập của họ. "Ví dụ, Nhật Bản, một quốc gia duy nhất ở Châu Á thuộc khối G7, thường sử dụng các đơn vị Pa, Kpa và Mpa. Tuy nhiên, đáng chú ý là đơn vị Pascal (Pa) được đặt theo tên của nhà vật lý học người Pháp Blaise Pascal, chứ không phải của Nhật Bản." Cách Tính Chuyển Đổi Đơn Vị Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị  chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn . 1. Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo 1 bar chuẩn 1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal ) 1 bar            =            1.02 kgf/cm2 1 bar            =            100 kPa ( kilopascal ) 1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal ) 1 bar            =            1000 mbar ( milibar ) 1 bar            =            10197.16 kgf/m2 1 bar            =            100000 Pa ( pascal )   2. Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn  1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere ) 1 bar            =            1.02 technical atmosphere   3. Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn 1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông ) 1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông ) 1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )   4. Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar  1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O ) 1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O ) 1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )   5. Tính theo  ” thuỷ ngân  ” quy đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar 1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury ) 1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury ) 1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury ) 1 bar            =            750 Torr   Cách Quy Đổi Các Đơn Vị Áp Suất Quốc Tế Việc chuyển đổi giữa các đơn vị như bar, psi, Kpa, Mpa, atm, cmHg, mmH20 có thể gặp khó khăn khi bạn muốn quy đổi từ một đơn vị này sang một đơn vị khác. Để giải quyết vấn đề này, tôi đã tạo ra một bảng quy đổi chuẩn giữa các đơn vị. Bảng này cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào sang một đơn vị áp khác. Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế   Cách Sử Dụng Bảng Quy Đổi Đơn Vị Để trả lời các câu hỏi như : 1 bar bằng bao nhiêu mbar 1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20 1 mH2O bằng bao nhiêu bar 1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2 ….. Nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ) . Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi . Ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với: 1Mpa = 145.04 psi 1MPa = 10000 mbar 1Mpa = 10 bar 1Mpa = 9.87 atm 1Mpa = 1000000 Pa 1Mpa = 1000Kpa 1Mpa = 101971.6 mmH20 1Mpa = 4014.6 in.H20 1Mpa = 7500.6 mmHg 1Mpa = 295.3 in.Hg 1Mpa = 10.2 kg/cm2 Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn . Nguồn: phukiensongtoan.com  

Xem thêm

NHẬP THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng